Visa thăm thân Hàn Quốc (Visa C3-1) là loại Thị thực cho phép đương đơn sang xứ sở Kim Chi để thăm người thân, họ hàng. Loại Visa này có hiệu lực trong 3 tháng, thời gian lưu trú là 90 ngày.
Qua bài viết sau, hãy để 24H Visa giúp bạn tìm hiểu thông tin cụ thể về thủ tục, điều kiện làm Visa, những chi phí cần thiết, hồ sơ và các giấy tờ liên quan kèm theo quy trình từng bước xin Visa thăm thân Hàn Quốc (Visa C3-1) chi tiết nhất
GIÁ BAO GỒM
• Phí Lãnh Sự
GIÁ KHÔNG BAO GỒM
• Phí dịch vụ
• Bảo hiểm theo yêu cầu
• Vé máy bay và nơi lưu trú
• Sim quốc tế
• Phí xử lý hồ sơ khẩn (nếu có)
• Xe đưa đón sân bay
1. Visa thăm thân Hàn Quốc (Visa C3-1) là gì?
Visa thăm thân Hàn Quốc (Visa C3-1) là loại thị thực được cấp cho những người có nhu cầu nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích thăm người thân, như con cái, bố mẹ, hoặc anh chị em ruột đang sinh sống, làm việc, hoặc học tập tại quốc gia này.
Ngoài Visa C3-1 (ngắn hạn), còn có Visa F1-5 (dài hạn), dành cho những trường hợp cần lưu trú lâu hơn tại Hàn Quốc. Visa F1-5 cũng có thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh là 90 ngày, nhưng cho phép đương đơn có thể chuyển đổi sang thẻ cư trú để ở lại lâu hơn. Do đó, việc lựa chọn loại visa phù hợp rất quan trọng, đảm bảo đáp ứng nhu cầu thăm thân mà không gặp khó khăn trong thủ tục.
Phân loại visa thăm thân:
Loại visa | Thời hạn | Thời gian lưu trú tối đa | Số lần nhập cảnh |
Visa C-3-1 (Ngắn hạn) | 3 tháng | 90 ngày | 1 lần |
Visa F1-5 (Dài hạn) | 3 tháng | 90 ngày | 1 lần/ Nhiều lần |
2. Điều kiện xin Visa thăm thân Hàn Quốc là gì?
Muốn xin được Visa C3 1, người bảo lãnh và người được bảo lãnh cần phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện được cấp Visa của Lãnh sứ quán Hàn, cụ thể như sau:
Người bảo lãnh
- Những đối tượng học tập, sinh sống tại Hàn Quốc với Visa D2 đại học, tiến sĩ, hệ thạc sĩ và đã có thời hạn lưu trú tối thiểu 6 tháng.
- Những người sở hữu Visa thuộc diện F2, F5 và đang sinh sống hợp pháp tại Hàn Quốc.
- Những người đang sống hợp pháp tại Hàn Quốc theo diện Visa D5, D7, D8 hay D9 và có thu nhập bình quân đầu người gấp 2 lần người Hàn Quốc.
- Người đã sống ở Hàn Quốc (tối thiểu 6 tháng) theo diện đầu tư với số vốn ít nhất 300 triệu Won.
Người được bảo lãnh
- Bố mẹ, anh/chị/em ruột của những đương đơn đang theo học đại học, thạc sĩ hay tiến sĩ tại Hàn Quốc.
- Bố mẹ, anh/chị/em ruột của những đối tượng đã kết hôn (lấy vợ/chồng người Hàn).
- Những đương đơn muốn sang Hàn Quốc trong thời gian ngắn hạn để thăm gia đình, vợ/chồng.
- Bố mẹ, anh/chị/em ruột hay vợ/chồng, con cái của những người lao động tại Hàn theo diện F7 (Loại Visa chuyên ngành, Visa dành cho những người có tay nghề cáo).
Nếu như bạn không thuộc 1 trong các trường hợp trên thì có thể tham khảo qua các loại Visa của Hàn Quốc để tìm và lựa chọn loại Visa nào phù hợp với bạn.
3. Hồ sơ xin Visa thăm thân Hàn Quốc (Visa C3-1)
Tùy theo mỗi đối tượng xin Visa C3-1 sẽ có các loại giấy tờ liên quan khác nhau. Cụ thể:
3.1 Diện thăm con kết hôn với người Hàn Quốc
Visa C3 Hàn Quốc theo diện con rể/con dâu mời bố mẹ vợ/chồng bao gồm các loại giấy tờ cần thiết sau:
STT | Người mời | Người được mời | Số lần nhập cảnh |
1 | Giấy mời (bản gốc) | Đơn xin cấp Visa (dán ảnh) | 1 lần |
2 | Giấy bảo lãnh | CCCD/CMND (bản sao) | 1 lần/ Nhiều lần |
3 | Giấy xác nhận có con dấu của con dâu/con rể (cấp trong 3 tháng) | Hộ chiếu (bản sao kèm bản gốc) | |
4 | Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân (bản gốc, cấp trong 3 tháng) | Giấy xác nhận thông tin cư trú mẫu CT07 (bản gốc và dịch tiếng Anh/Hàn) | |
5 | Giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc, cấp trong 3 tháng) | Giấy khai sinh của con (bản dịch tiếng Anh/Hàn công chứng) | |
6 | Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài (của con ruột) | Giấy khám sức khỏe của bố mẹ (nếu là anh, chị, em) | |
7 | Bản photo Visa đã nhập cảnh Hàn Quốc (của con ruột) | Giấy chứng minh tài chính và nghề nghiệp (nếu là anh, chị, em) | |
8 | Bản photo chứng minh thư/hộ chiếu Hàn Quốc của người mời | Giấy đồng ý từ người bảo hộ (nếu mời con riêng hoặc trẻ vị thành niên) | |
9 | Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp (của con dâu/rể) | – |
Lưu ý:
- Nếu mời sang để chăm con, cháu sau sinh cần phải đính kèm giấy khám thai hoặc giấy khai sinh.
- Nếu đến tham dự hôn lễ, cần có xác nhận đặt bàn tiệc và thiệp mời.
- Nếu mời anh, chị, em cần nộp Bản cam kết với các nội dung cụ thể.
3.2 Diện thăm thân với đối tượng là vợ/chồng
Visa C31 đối với diện người Hàn Quốc đang sống tại Việt Nam bao gồm các bộ hồ sơ cụ thể như:
STT | Người Mời (Chồng/Vợ Hàn Quốc) | Người Được Mời |
1 | Giấy mời (bản gốc) do chồng/vợ viết tay hoặc đánh máy, có ký tên và đóng dấu cá nhân. | Đơn xin cấp Visa với 1 ảnh (nền trắng, kích thước 3.5×4.5). |
2 | Giấy bảo lãnh (bản gốc) có ký tên hoặc đóng dấu cá nhân. | CCCD/CMND bản sao. |
3 | Bản sao hộ chiếu của người mời (mặt hộ chiếu có chữ ký). | Hộ chiếu bản sao kèm bản gốc. |
4 | Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân chi tiết (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất). | Giấy xác nhận thông tin cư trú mẫu CT07 (bản gốc) và bản dịch tiếng Anh/tiếng Hàn công chứng. |
5 | Giấy xác nhận quan hệ gia đình chi tiết (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất). | Giấy khai sinh của con (bản dịch tiếng Anh/tiếng Hàn) công chứng. |
6 | Hồ sơ chứng minh cư trú dài hạn ở Việt Nam: | |
6.1 | Bản sao giấy phép lao động và Thẻ tạm trú hoặc mặt Visa Việt Nam. | Lưu ý: Đối với trường hợp bố mẹ nộp hồ sơ xin Thị thực, cần thêm các giấy tờ như giấy tờ xác nhận của người bảo hộ (ký tên và có xác nhận từ chính quyền địa phương). |
6.2 | Bản sao Thẻ tạm trú kèm Giấy đăng ký kinh doanh công ty (nếu vợ/chồng là người Việt Nam đứng tên). | |
6.3 | Hợp đồng lao động/giấy chứng minh nghề nghiệp (bản dịch tiếng Anh/tiếng Hàn và công chứng). | |
7 | Nếu không có nghề nghiệp, bổ sung: | |
7.1 | Bản tường trình ký tên hoặc đóng dấu cá nhân. | |
7.2 | Sao kê tài khoản ngân hàng hoặc sổ tiết kiệm kèm giấy xác nhận số dư tài khoản. |
3.3 Diện thăm người thân học/làm việc ở Hàn Quốc
C3-1 Visa Korea dành cho những đối tượng học tập, làm việc bao gồm các hồ sơ sau:
STT | Hồ Sơ | Người Mời | Người Được Mời |
1 | Giấy mời (bản gốc) | Ghi rõ lý do mời và có chữ ký người mời | Đơn xin cấp Visa được dán 1 ảnh (nền trắng, kích thước 3.5×4.5) |
2 | Giấy bảo lãnh | Có chữ ký hoặc được đóng dấu của người mời | Các loại giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn – dịch sang tiếng Anh/tiếng Hàn và công chứng) |
3 | Bản sao hộ chiếu | Có chữ ký trùng khớp với chữ ký trên thư mời hoặc thư bảo lãnh | Hợp đồng lao động/Giấy bổ nhiệm chức vụ (bản dịch tiếng Anh/tiếng Hàn) |
4 | Bản sao (2 mặt) thẻ cư trú nước ngoài | – | Sao kê 3 tháng lương gần nhất/Giấy xác nhận lương (dịch tiếng Anh/tiếng Hàn và đóng dấu) |
5 | Hồ sơ chứng minh bạn đang học tập/làm việc tại quốc gia này | – Nếu là học sinh/sinh viên: bản sao xác nhận đang học tại trường và bảng điểm
– Nếu là người đi làm: bản sao xác nhận nghề nghiệp, hợp đồng lao động và Giấy đăng ký kinh doanh của công ty đang làm |
Bản sao chứng minh nhân dân hay căn cước công dân |
6 | Giấy tờ xác nhận chỗ ở/nhà thuê | – | Hộ chiếu bản sao kèm bản gốc |
3.4 Diện thăm thân cho bố mẹ của người kết hôn di trú (dài hạn)
Hồ sơ Visa thăm thân Hàn Quốc dành cho đối tượng là bố mẹ của người kết hôn hay di trú dài hạn sẽ như sau:
STT | Hồ sơ Người Mời | Hồ sơ Người Được Mời |
1 | Bản sao chứng minh nhân dân hay căn cước công dân. | Đơn xin cấp Visa (dán 1 ảnh nền trắng, kích thước 3.5×4.5). |
2 | Giấy mời (bản gốc) cần ghi rõ lý do mời và có chữ ký hoặc đóng dấu từ người mời. | Hộ chiếu bản sao kèm bản gốc. |
3 | Giấy bảo lãnh (bản gốc) được ký tên hay đóng dấu cá nhân với thời hạn là 3 năm tính từ thời điểm nhập cảnh. | CCCD/CMND bản sao. |
4 | Bản cam kết sẽ không lưu trú và làm việc bất hợp pháp tại nước này. | Giấy khai sinh của người kết hôn di trú (bản gốc để đối chiếu và bản sao dịch thuật tiếng Anh/Hàn công chứng). |
5 | Giấy chứng nhận chi tiết cơ bản của người mời được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất. | Hộ khẩu gia đình do nhà nước cấp để xác nhận quan hệ gia đình có cả con là người kết hôn di trú (bản gốc để đối chiếu và bản sao dịch thuật tiếng Anh/tiếng Hàn công chứng). |
6 | Giấy chứng minh mối quan hệ gia đình. | Nếu đương đơn xin Visa là anh chị em ruột hay con riêng của người kết hôn định cư, cần giấy tờ: Giấy khai sinh, hộ khẩu của cha mẹ được mời và đủ nội dung chứng minh mối quan hệ của tất cả con cái, giấy tờ chứng minh độc thân (với người chưa kết hôn) hoặc phán quyết ly hôn có kèm theo quyền nuôi con (bản dịch và công chứng). |
7 | Nếu đang mang thai, cần kèm giấy khám thai. | Nếu bệnh nặng hay bị tàn tật: Giấy khai sinh, hộ khẩu (cha mẹ của người được mời, đủ nội dung chứng minh mối quan hệ của tất cả con cái) bản dịch và công chứng. |
8 | Nếu đã tái hôn, cần có giấy chứng minh quan hệ gia đình (đứng tên con). | Hồ sơ chứng minh bố mẹ có bệnh nặng hay người tàn tật (phải là giấy từ các bệnh viện lớn, bệnh viện đa khoa,… bản dịch). |
9 | Nếu bố mẹ đơn thân cần nộp thêm các giấy tờ điều chỉnh/sửa đổi pháp lý để xác định có quyền nuôi con hay không. | Nếu không có giấy khám của bệnh viện, phải có đơn trình bày lý do và giấy tờ chứng minh. |
10 | Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân chi tiết, cấp trong vòng 3 tháng gần nhất. | Nếu bố mẹ đã qua đời, phải có giấy chứng tử được dịch và công chứng. Trường hợp bố, mẹ trên 60 tuổi thì không cần nộp đơn trình bày lý do. |
11 | Hộ tịch Hàn Quốc: Nếu nơi ở thực tế và địa chỉ đăng ký cư trú khác nhau, bổ sung bản giải trình lý do và tài liệu chứng minh. | Giấy khám lao phổi với bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định. |
12 | Thẻ cư trú nước ngoài của người di trú kết hôn (bản sao 2 mặt). | |
13 | Nếu bệnh nặng, kèm giấy tờ chứng minh bệnh khó chữa hay hóa đơn viện phí chữa trị (nội dung thể hiện bệnh nặng). | |
14 | Nếu bị tàn tật, cần có giấy chứng nhận (chỉ chấp nhận giấy chứng nhận tàn tật nặng). |
3.5 Diện bảo lãnh sang sống cùng (F-3)
Người mời tại Hàn Quốc:
STT | Hồ sơ người mời tại Hàn Quốc |
1 | Thư mời gốc bao gồm lý do mời và chữ ký đồng nhất với chữ ký trên hộ chiếu. |
2 | Giấy bảo lãnh sang Hàn. |
3 | Photo mặt hộ chiếu ghi rõ chữ ký. |
4 | Bản sao 2 mặt thẻ cư trú Hàn Quốc (Thời hạn trên 3 tháng; nếu người mời là sinh viên, thẻ cư trú phải có giá trị lâu hơn thời gian mời người thân). |
5 | Giấy tờ chứng minh việc làm, học tập tại Hàn (Sinh viên: giấy xác nhận đang học, bảng điểm; Người đi làm: giấy xác nhận nghề nghiệp, bản sao hợp đồng lao động). |
6 | Giấy tờ chứng minh bản thân đang ở tại Hàn. |
Người được mời tại Việt Nam:
STT | Hồ sơ người được mời tại Việt Nam |
1 | Đơn xin Visa kèm ảnh nền trắng 3.5×4.5. |
2 | Giấy chứng minh quan hệ gia đình (giấy khai sinh, đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu dịch tiếng Anh có công chứng). |
3 | CCCD hoặc CMND photo 2 mặt không công chứng. |
4 | Hộ chiếu gốc kèm bản photo không công chứng. |
5 | Giấy khám sức khỏe. |
5.1 | Giấy khám lao phổi được cấp từ các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc chỉ định. |
5.2 | Giấy tờ chứng minh thân nhân phải ghi rõ ngày tháng năm sinh các thành viên trong gia đình (Trường hợp chỉ ghi năm sinh không được tiếp nhận hồ sơ). |
4. Chi tiết thủ tục 7 bước xin Visa thăm thân Hàn Quốc
Đương đơn cần phải hoàn tất các thủ tục xin Visa thăm thân Hàn Quốc cụ thể như sau:
Bước 1: Điền mẫu đơn xin Visa thăm thân Hàn Quốc
Đương đơn phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu trong mẫu đơn xin Visa thăm thân Hàn Quốc. Nếu đã điền đơn xong, đương đơn cần in ra và ký tên đầy đủ.
Lưu ý: Mẫu đơn này cần được điền đầy đủ và đảm bảo độ chính xác bằng tiếng Anh/tiếng Hàn.
Bước 2: Chuẩn bị giấy tờ
Tiếp đến, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin Visa thăm thân Hàn Quốc tùy theo từng đối tượng đã được nêu cụ thể ở mục 3.
Bước 3: Đặt lịch hẹn nộp hồ sơ
Thông thường, tùy theo từng trung tâm đương đơn có thể đặt lịch hẹn nộp hồ sơ xin Visa Hàn Quốc trực tuyến hoặc đến trực tiếp để lấy số thứ tự tại sảnh chờ của Trung tâm.
Bước 4: Nộp hồ sơ
Đương đơn cần đến trực tiếp Đại sứ quán để nộp hồ sơ, địa chỉ cụ thể như sau:
- Địa chỉ tại Hà Nội: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội. Thời gian đăng ký là từ 08:30 – 17:30 ngày thường
- Địa chỉ tại Đà Nẵng: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng.
- Địa chỉ tại TPHCM: 253 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian từ 8:30 – 17:00 ngày thường.
Khi đến nộp hồ sơ, đương đơn cần mang theo đầy đủ các giấy tờ đã chuẩn bị, phiếu đặt lịch hẹn đã in ra (nếu đã đặt lịch trước đó), tin nhắn điện thoại thông báo hẹn nhận từ trung tâm (nếu đặt lịch).
Bước 5: Thanh toán chi phí Visa
Đương đơn sẽ phải thanh toán các khoản chi phí Visa thăm thân Hàn Quốc cụ thể 2 loại như sau: Phí Thị thực (cần nộp cho Đại sứ quán Hàn Quốc), phí dịch vụ (cần nộp cho Trung tâm KVAC).
STT | Nội dung | Chi phí |
1 | Phí Thị thực (nhập cảnh 1 lần) | 20 USD ~ 473.000 VND |
2 | Phí dịch vụ (KVAC) | 390.000 VND |
3 | Phí Thị thực (nhập cảnh nhiều lần) | 80 USD ~ 1.892.000 VND |
4 | Phí dịch vụ (KVAC) | 390.000 VND |
5 | Dịch vụ gửi – nhận kết quả (nội thành) | 60.000 VND |
6 | Dịch vụ gửi – nhận kết quả (ngoại thành) | 80.000 VND |
7 | Dịch vụ in ấn, phô tô (trên mỗi trang) | 2.000 VND/trang |
8 | Dịch vụ chụp ảnh (50.000 VND cho 4 tấm) | 50.000 VND (có giới hạn) |
9 | Phí dịch thuật hồ sơ sang tiếng Anh/tiếng Hàn | (theo quy định, nếu có) |
Bước 6: Kiểm tra kết quả Visa thăm thân Hàn Quốc
Đương đơn cần kiểm tra xem kết quả xin Visa thăm thân Hàn Quốc có đậu hay không hoặc cập nhật hồ sơ trên hệ thống.
Bước 7: Đợi kết quả
Tiếp đến, bạn chỉ cần đợi kết quả, vào ngày hẹn trả kết quả Trung tâm sẽ thông báo cho bạn thông qua tin nhắn SMS. Ngay từ khi nhận được tin nhắn, đương đơn có thể đến trung tâm để nhận lại hộ chiếu bất cứ lúc nào (trong giờ làm việc).
Nếu bạn đăng ký nhận bằng đường bưu điện kết quả sẽ nhận được trong vòng 1 – 3 ngày. Tuy nhiên, với Visa thăm con nếu muốn nộp hồ sơ hoặc lấy Visa phải là người có cùng tên trong sổ hộ khẩu.
5. Nguyên nhân khiến Visa thăm thân Hàn Quốc của bạn bị từ chối?
Khi xin Visa thăm thân Hàn Quốc (Visa C3-1), có nhiều lý do có thể dẫn đến việc đơn xin của bạn bị từ chối. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến:
- Thông tin sai lệch, làm giả: Việc cung cấp thông tin không chính xác hoặc cố ý làm giả giấy tờ sẽ gây nghi ngờ và ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng xin visa của bạn.
- Giấy tờ liên quan không khớp với lịch trình: Nếu các tài liệu bạn nộp không phù hợp với kế hoạch chuyến đi đã trình bày, cơ quan lãnh sự có thể nghi ngờ về mục đích chuyến đi của bạn.
- Không chứng minh được sự ràng buộc rõ ràng: Việc thiếu hụt chứng minh sự ràng buộc với quê hương, như công việc, gia đình hoặc tài sản, có thể khiến Đại sứ quán nghi ngờ bạn sẽ ở lại Hàn Quốc lâu hơn thời gian cho phép.
- Không đáp ứng được điều kiện xin visa thăm thân Hàn Quốc: Mỗi loại Visa đều có những yêu cầu cụ thể mà bạn cần phải đáp ứng. Việc không thỏa mãn các điều kiện này có thể dẫn đến từ chối.
- Chuẩn bị hồ sơ không đầy đủ: Hồ sơ thiếu sót, không đầy đủ giấy tờ cần thiết sẽ là lý do thường gặp dẫn đến việc visa của bạn không được phê duyệt.
6. Câu hỏi thường gặp về Visa C3-1 Hàn Quốc
Bên cạnh câu hỏi Visa thăm thân Hàn Quốc là Visa gì? Đương đơn cũng nên tìm hiểu Visa thăm thân Hàn Quốc được bao lâu và những vấn đề thường gặp khác khi làm Visa thăm thân Hàn Quốc để tìm ra được giải pháp xử lý nhanh chóng.
Câu hỏi 1: Thời hạn xét duyệt Visa C-3-1 Hàn Quốc bao lâu?
Theo thông báo của Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc kể từ ngày 06/06/2023, thời hạn thẩm tra của visa ngắn hạn của loại thị thực C-3 với mục đích nhập cảnh thăm thân được chia làm 2 loại:
- Người mời là người Hàn Quốc đang sống và làm việc dài hạn tại Việt Nam: 13 ngày
- Thăm thân (Bố, mẹ, anh/chị/em): 25 ngày
Câu hỏi 2: Visa thăm thân Hàn Quốc có gia hạn được không?
Nếu bạn nhập cảnh theo dạng Visa C3 Hàn Quốc nhưng thời gian lưu trú ở Hàn sắp hết hạn, bạn có thể tiếp tục gia hạn để kéo dài thời gian lưu trú ở quốc gia này. Lúc này, bạn phải chuẩn bị các giấy tờ, thủ tục giống như những loại Visa khác.
Câu hỏi 3: Có thể xin miễn chứng minh tài chính được không?
Theo kinh nghiệm xin Visa thăm thân Hàn Quốc, nếu trong hộ chiếu của bạn đã có các loại Visa Mỹ, Úc hay các nước Châu Âu, Nhật trong vòng 3 năm trở lại đây thì có thể xin miễn chứng minh tài chính. Trong trường hợp phòng Lãnh sự có yêu cầu thì bạn cũng nên bổ sung đầy đủ.
Câu hỏi 4: Có cần phỏng vấn không?
Với loại Visa C3 Hàn Quốc ngắn hạn thường sẽ không yêu cầu đương đơn phải phỏng vấn. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp đặc biệt được yêu cầu phỏng vấn khi xin cấp Visa (C-6/C-3-4).
Khi được Lãnh sự quán mời phỏng vấn Visa, đương đơn không cần quá lo lắng, chỉ cần bình tĩnh trả lời các thông tin một cách chính xác như đã điền trong đơn xin Thị thực.
Trên đây là những thông tin cụ thể về điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin Visa thăm thân Hàn Quốc. Khi nắm rõ những thông tin trên, đương đơn sẽ dễ dàng chuẩn bị một cách kỹ lưỡng các loại hồ sơ cần thiết.
Ngoài ra, nếu muốn tiết kiệm thời gian, công sức và đảm bảo hồ sơ xin Visa C3-1 đầy đủ, tăng tỷ lệ đậu Visa, bạn hãy liên hệ ngay với 24H Visa – Đơn vị làm dịch vụ Visa Hàn Quốc uy tín để được các chuyên viên tư vấn.
Chưa có đánh giá nào.