Xin cấp giấy phép lao động là một bước quan trọng và bắt buộc để người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Giấy phép lao động không chỉ là điều kiện cần và đủ mà còn là “chìa khóa” giúp người lao động nước ngoài tham gia vào quan hệ lao động, đồng thời bảo đảm quyền lợi của họ được pháp luật Việt Nam bảo vệ trong suốt quá trình làm việc. Qua bài viết dưới đây, 24H Visa sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết và cập nhật nhất về quy trình xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
1. Giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì?
Giấy phép lao động cho người nước ngoài là tài liệu chính thức cho phép họ làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép này, các thông tin về người lao động, tên và địa chỉ của tổ chức nơi họ làm việc, cũng như vị trí công việc cụ thể đều được ghi rõ. Người lao động nước ngoài bắt buộc phải thực hiện đúng công việc được mô tả trong giấy phép, nếu không sẽ bị coi là vi phạm pháp luật.

Giấy phép lao động cho người nước ngoài được hiểu như thế nào?
2. Điều kiện và đối tượng được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Để xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, các doanh nghiệp và cá nhân cần đáp ứng những điều kiện và đối tượng quy định, cụ thể:
2.1 Điều kiện
Theo Nghị định số 11/2016/NĐ-CP về giấy phép lao động, người lao động nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau để được cấp giấy phép lao động:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo đúng với quy định của pháp luật.
- Sức khỏe của người lao động nước ngoài cần phù hợp với yêu cầu công việc.
- Đảm nhiệm vai trò nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật Việt Nam và quốc tế.
- Có văn bản chấp thuận về việc sử dụng lao động nước ngoài của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều kiện để xin được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
2.2 Đối tượng
Theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP về quy định giấy phép lao động, người lao động nước ngoài có thể xin cấp giấy phép lao động khi vào Việt Nam với các mục đích sau:
- Thực hiện hợp đồng lao động.
- Di chuyển nội bộ doanh nghiệp.
- Thực hiện các hợp đồng hoặc thỏa thuận về thương mại, kinh tế, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, văn hóa, thể thao, giáo dục, khoa học kỹ thuật, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
- Cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ.
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định pháp luật.
- Đảm nhiệm vai trò nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
- Tham gia vào quá trình thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
Những người sử dụng lao động sau đây đủ điều kiện bảo lãnh xin giấy phép lao động cho lao động nước ngoài của mình:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc hoạt động theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Nhà thầu có tham gia đấu thầu và thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cấp phép thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định pháp luật.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định pháp luật.
- Tổ chức quốc tế, văn phòng dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài đăng ký hoạt động theo quy định pháp luật.
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định pháp luật.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- Cá nhân hoặc hộ kinh doanh được phép hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật.

Đối tượng nào đủ điều kiện xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
3. Quy trình xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Quy trình để xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm 4 bước sau: Bước 1: Đăng ký xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài Bước đầu tiên trong quy trình cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (ngoại trừ nhà thầu) phải gửi hồ sơ xin chấp thuận đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng, có thể bao gồm những công văn như:
- Công văn giải trình theo mẫu 01/PLI ban hành kèm theo Thông tư 152/2020/ND-CP nếu chưa từng đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài, hoặc
- Công văn giải trình theo mẫu 02/PLI ban hành kèm theo Thông tư 152/2020/ND-CP nếu đã được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có sự thay đổi nhu cầu.
- Giấy ủy quyền hoặc giấy giới thiệu (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
- Bản sao công chứng Giấy Đăng ký kinh doanh.
Nơi nộp hồ sơ:
- Bộ phận một cửa của cơ quan chấp thuận hoặc qua hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn .

Thời gian xét duyệt để có thể chấp thuận là trong 15 ngày làm việc
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động Trong thời gian chờ đợi chấp thuận từ Bước 1, người lao động cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI.
- Giấy chứng nhận sức khỏe từ bệnh viện hoặc phòng khám đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế, được cấp trong vòng 12 tháng, có thể từ nước ngoài hoặc tại Việt Nam.
- Lý lịch tư pháp của người lao động, cấp tại nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 tại Việt Nam, được cấp không quá 6 tháng trước.
- Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc cho người lao động nước ngoài.
- Bản sao công chứng hộ chiếu và visa của người lao động.
- Tài liệu chứng minh tư cách quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giáo viên, bao gồm bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc ít nhất 3 năm ở nước ngoài, v.v.
- Hai ảnh màu kích thước 4×6, với phông nền trắng và không đeo kính.
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động như quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động, điều lệ công ty, v.v.
Lưu ý: Các tài liệu được cấp ở nước ngoài như bằng đại học và giấy xác nhận kinh nghiệm đều cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự đồng thời dịch thuật công chứng sang tiếng Việt trước khi nộp cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp phép lao động cho người nước ngoài Ít nhất là 15 ngày trước khi người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu công việc, người sử dụng lao động cần nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nơi người lao động sẽ làm việc. Trong nội dung này, 24H Visa sẽ tổng hợp cho các bạn địa chỉ của một số Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trên cả nước:
- Hà Nội: 75 Nguyễn Chí Thanh, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
- Thành phố Hồ Chí Minh: 31 Đường 13, Khu phố 1, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức
- Đà Nẵng: Tầng 20 Trung tâm Hành chính thành phố, 24 Trần Phú, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
- Hải Phòng: Số 2 Đinh Tiên Hoàng, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
- Bắc Ninh: 11 Đường Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, Đại Phúc, Bắc Ninh
- Ninh Bình: Số 11 Đường Lê Hồng Phong, Đông Thành, Ninh Bình
- Hải Dương: 8 Đường Phạm Sư Mạnh, Phường Trần Phú, Thành phố Hải Dương, Hải Dương
- Bình Dương: Tầng 6, Tháp A, Trung tâm Hành chính Tỉnh Bình Dương, Đường Lê Lợi, Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Đồng Nai: 05 Đường Phan Đình Phùng, Quyết Thắng, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai

Tìm hiểu trước thời gian làm việc của cơ quan để tránh lãng phí thời gian và công sức
Bước 4: Nhận kết quả Thời gian cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là 5 ngày làm việc kể từ khi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong khoảng thời gian này, cơ quan chức năng sẽ cấp giấy phép lao động theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Nếu không cấp giấy phép, cơ quan sẽ gửi văn bản trả lời kèm theo lý do cụ thể. Quá trình xin giấy phép lao động đòi hỏi người sử dụng lao động và người lao động phải thực hiện nhiều bước hành chính và chuẩn bị nhiều loại giấy tờ phức tạp, điều này có thể gây khó khăn do các yêu cầu và quy định cụ thể của từng loại giấy tờ.
4. Hồ sơ xin cấp giấy phép cho người nước ngoài
Khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, bạn cần có sự chuẩn bị kỹ càng và chu đáo để chắc rằng hồ sơ được xét duyệt một cách nhanh chóng và hiệu quả.
4.1 Hồ sơ dành cho công ty, tổ chức xin giấy phép
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI.
- Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài đã được cấp (doanh nghiệp đã hoàn thành tại Bước 1).
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (01 bản).
4.2 Hồ sơ dành cho người lao động nước ngoài
- Giấy chứng nhận sức khỏe: Khám tại nước ngoài hoặc tại Việt Nam ở các bệnh viện, phòng khám, hoặc cơ sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ Y tế (trong thời hạn 12 tháng).
- Lý lịch tư pháp: Cấp tại nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 được cấp tại Việt Nam (không quá 06 tháng).
- Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài: Văn bản xác nhận người lao động không đang chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích, hoặc không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam: Nếu người lao động có xác nhận tạm trú và đang cư trú tại Việt Nam, có thể xin cấp tại Sở Tư pháp nơi cư trú.
- Bản chứng thực tất cả các trang hộ chiếu và visa của người lao động nước ngoài (01 bản).
- 02 ảnh chân dung, kích thước 4×6, nền trắng, không đeo kính.
- Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, hoặc giáo viên (Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài, v.v.).
3.3 Hồ sơ bổ sung
Trường hợp người lao động là chuyên gia:
- Cần có bằng đại học trở lên hoặc chứng chỉ, bằng cấp tương đương.
- Xác nhận đã có trên 3 năm kinh nghiệm làm việc tại lĩnh vực chuyên môn phù hợp với vị trí công việc ở Việt Nam.
Đối với lao động chuyển nội bộ:
- Quyết định bổ nhiệm.
- Xác nhận có trên 12 tháng kinh nghiệm làm việc liên tục tại công ty mẹ.
- Giấy đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép hoạt động của doanh nghiệp hoặc tổ chức
Trường hợp người lao động là nhà quản lý hoặc giám đốc điều hành:
- Văn bản xác nhận và chứng minh vai trò là nhà quản lý hoặc giám đốc điều hành.
Lưu ý: Nếu người lao động di chuyển nội bộ từ công ty mẹ, cần bổ sung các tài liệu sau:
- Quyết định bổ nhiệm.
- Xác nhận có trên 12 tháng kinh nghiệm làm việc liên tục tại công ty mẹ đến thời điểm hiện tại.
Ghi chú:
- Người quản lý được định nghĩa theo khoản 24 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức (bao gồm trưởng các bộ phận, phòng ban của doanh nghiệp, tổ chức).
- Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp quản lý hoạt động của đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, hoặc doanh nghiệp.
Trường hợp người lao động nước ngoài là lao động trong lĩnh vực kỹ thuật:
- Cung cấp văn bản xác nhận rằng người lao động đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và có kinh nghiệm làm việc ít nhất 03 năm trong lĩnh vực đó.
- Hoặc có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong công việc phù hợp với vị trí dự kiến tại Việt Nam.
Đối với lao động chuyển nội bộ:
- Quyết định bổ nhiệm.
- Xác nhận có trên 12 tháng kinh nghiệm làm việc liên tục tại công ty mẹ đến thời điểm hiện tại.
- Giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký kinh doanh, hoặc giấy phép hoạt động của doanh nghiệp hoặc tổ chức.
Trường hợp người lao động là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:
- Cung cấp hợp đồng cung cấp dịch vụ đã ký giữa đối tác Việt Nam và đối tác nước ngoài.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài đã từng làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam ít nhất 02 năm.
Trường hợp người lao động chào bán dịch vụ:
- Cung cấp văn bản từ nhà cung cấp dịch vụ xác nhận việc cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán và cung cấp dịch vụ.
Trường hợp người lao động làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam:
- Văn bản, xác minh của cơ quan hoặc tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc tại tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc tổ chức phi chính phủ.
- Giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định pháp luật.
- Đối với các ngành nghề đặc thù như cầu thủ bóng đá, phi công, hoặc kỹ thuật bảo trì máy bay, hồ sơ yêu cầu có thể khác biệt. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.

Hồ sơ xin cấp giấy phép cho người nước ngoài đầy đủ và mới nhất
5. Giấy phép lao động cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?
Theo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của Giấy phép lao động được cấp dựa trên một trong các yếu tố sau, nhưng không vượt quá 2 năm:
- Thời hạn dự kiến ký kết của hợp đồng lao động.
- Thời hạn do bên nước ngoài cử người lao động sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời gian của hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên Việt Nam và quốc tế.
- Thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ giữa đối tác hai bên Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn được nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động đến Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ hoặc tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam theo quy định pháp luật.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động vào Việt Nam để thiết lập hiện diện thương mại.
- Thời gian nêu trong tài liệu chứng minh sự tham gia của người lao động vào quá trình hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thiết lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

Thời hạn dành cho giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ không quá 2 năm
7. Hình thức xử phạt nếu người nước ngoài không có giấy phép lao động
Nếu người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp ở Việt Nam mà không có giấy phép lao động hợp lệ, cả người lao động lẫn doanh nghiệp đều sẽ bị xử phạt. Các mức xử phạt cụ thể được quy định chi tiết trong Điều 22 của Nghị định 88/2015/NĐ-CP như sau:
7.1 Nếu người lao động không có giấy phép lao động
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng lại không có giấy phép lao động hợp lệ (trừ những trường hợp không yêu cầu giấy phép lao động theo quy định) đều sẽ bị trục xuất ra khỏi Việt Nam.
7.2 Nếu người sử dụng lao động sai phạm
Khi doanh nghiệp sử dụng lao động không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, không có giấy phép lao động hợp lệ hoặc sử dụng lao động với giấy phép lao động đã hết hạn, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với các hình thức xử phạt sau: Phạt tiền:
- Từ 30.000.000 VND đến 45.000.000 VND đối với việc sử dụng từ 01 đến 10 lao động vi phạm.
- Từ 45.000.000 VND đến 60.000.000 VND đối với việc sử dụng từ 11 đến 20 lao động vi phạm.
- Từ 60.000.000 VND đến 75.000.000 VND đối với việc sử dụng từ 21 lao động trở lên vi phạm.
Đình chỉ hoạt động: Doanh nghiệp có thể bị đình chỉ hoạt động từ 01 đến 03 tháng tùy theo mức độ vi phạm.

Nếu không có giấy phép lao động, người nước ngoài sẽ phải đối mặt với mức phạt nghiêm trọng
8. Trường hợp giấy phép lao động bị hết hiệu lực
Theo Điều 156 của Bộ luật Lao động năm 2019, giấy phép lao động sẽ hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Giấy phép lao động hết hạn.
- Khi hợp đồng lao động chấm dứt, giấy phép lao động cũng sẽ hết hiệu lực.
- Nếu nội dung hợp đồng lao động không khớp với giấy phép lao động đã cấp, cơ quan cấp giấy phép sẽ thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về việc giấy phép lao động không còn hiệu lực.
- Khi người lao động không thực hiện đúng công việc được quy định trong giấy phép lao động.
- Giấy phép lao động sẽ hết hiệu lực nếu hợp đồng trong các lĩnh vực liên quan hết hạn hoặc chấm dứt.
- Nếu phía nước ngoài thông báo ngừng cử lao động làm việc tại Việt Nam.
- Khi doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam, hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam chấm dứt hoạt động.
- Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy phép lao động.
Với những thông tin chi tiết và cập nhật nhất, 24H Visa hy vọng đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục này. Việc nắm vững quy trình sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc chuẩn bị hồ sơ và tiết kiệm thời gian. Nếu bạn vẫn còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ thêm, đừng ngần ngại liên hệ với 24H Visa. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ bạn hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất.
Chưa có đánh giá nào.