Nhật Bản là một trong những đất nước khá khắt khe trong việc cấp Visa cho người nước ngoài nhập cảnh. Người cần xin Visa phải thể hiện rõ ràng mục đích của chuyến đi. Trong bài viết dưới đây, 24H Visa cung cấp cái nhìn toàn diện về các loại visa Nhật Bản được phân loại dựa trên số lần nhập cảnh hoặc mục đích nhập cảnh. Từ đó, giúp bạn dễ dàng tìm hiểu và lựa chọ loại visa phù hợp với nhu cầu của mình.
Table of Contents
ToggleCác loại Visa Nhật Bản theo số lần nhập cảnh
Căn cứ vào số lần nhập cảnh vào Nhật Bản, Visa đi Nhật được chia thành 3 loại, bao gồm: Visa nhập cảnh một lần duy nhất, visa 2 lần và Visa nhập cảnh nhiều lần.
Visa 1 lần (Single)
Visa 1 lần (Single) là visa có số lần hiệu lực được xét duyệt nhập cảnh 1 lần. Đây thường là những loại visa ngắn hạn có mục đích để đi du lịch, công tác, thăm người thân,…. Nếu bạn muốn quay lại, bạn cần phải làm hồ sơ xin cấp Visa mới.
Thời hạn hiệu lực (nghĩa là thời hạn được chấp nhận xét duyệt nhập cảnh) của Visa là 3 tháng. Thời hạn lưu trú của loại visa này khoảng 15 ngày.
Visa 2 lần (Double)
Visa 2 lần (Double) là loại visa có số lần hiệu lực bằng 2. Nghĩa là bạn được chính phủ Nhật Bản xét duyệt nhập cảnh 2 lần trong khoảng thời hạn hiệu lực (được tính từ ngày tiếp theo ngày được cấp visa).
Loại visa này có thời hạn hiệu lực trong vòng 6 tháng, đối với visa transit – visa quá cảnh là 4 tháng. Thời hạn lưu trú cũng tương tự như visa 1 lần là 15 ngày.
Visa nhiều lần (Multiple)
Visa nhiều lần (Multiple) là loại visa bạn có thể quay lại nhiều lần trong thời gian còn hiệu lực mà không cần phải xin Visa mới. Các đối tượng ở diện Visa này là những người làm ở cơ quan Việt Nam (cơ quan nhà nước, công ty cổ phần nổi tiếng, người làm việc tại công ty Nhật), các nhà văn hóa, tri thức như những người làm nghệ thuật, vận động viên thể thao, giáo sư các trường đại học, thăm người thân,…
Thời hạn hiệu lực của loại visa này từ 1 năm, 3 năm hoặc 5 năm trở lên, tuy nhiên thời hạn còn dựa vào mục đích sang Nhật. Thời hạn lưu trú sẽ từ 15 – 30 ngày.
Các loại Visa Nhật Bản theo mục đích nhập cảnh
Dựa vào mục đích nhập cảnh, Đại sứ quán Nhật Bản cấp loại Visa cho đương đơn liên tục để được xét duyệt nhập cảnh. Tuy nhiên các trường hợp Visa “lưu trú ngắn hạn” không thể ở Nhật quá nửa năm (theo mục đích thăm thân, thăm bạn bè hay đi du lịch, công tác,…).
Dưới đây là 9 loại visa Nhật Bản được cấp cho người nước ngoài:
Visa du lịch
Visa du lịch Nhật Bản là loại Thị thực dành cho những ai muốn nhập cảnh vào Nhật Bản với mục đích du lịch, giải trí, tham quan,… Đây là loại Thị thực phổ biến nhất trong các loại Visa Nhật Bản, được chia làm 2 loại:
- Visa du lịch tự túc: Dành cho những người đi du lịch, giải trí mà không bao gồm các mục đích khác như thăm thân hay thương mại. Với loại Visa này, bạn chỉ được nhập cảnh 1 lần, thời gian lưu trú nhiều nhất 15 ngày và thời hạn tối đa 90 ngày. Chi phí khoảng 30$ (tương đương 740.000 VND).
- Visa du lịch theo package tour: Loại Thị thực này sẽ dành cho người Việt Nam mang hộ chiếu phổ thông tham gia vào những tour do công ty du lịch chỉ định. Công ty tour đó sẽ lo toàn bộ Visa, máy bay, khách sạn, phương tiện di chuyển. Thời gian lưu trú nhiều nhất là 15 ngày tại Nhật Bản. Chi phí khoảng 160$ – 200$ (khoảng 4.000.000 – 5.000.000 VND).
Visa thăm thân
Visa thăm thân Nhật Bản là loại Thị thực ngắn hạn cấp cho người thân (bố mẹ ruột, bố mẹ vợ/chồng, vợ chồng, con cái) đang ở Việt Nam và mong muốn đến thăm người đang sinh sống, làm việc hay học tập tại Nhật Bản.
Đương đơn được phép nhập cảnh 1 lần duy nhất hoặc nhiều lần tùy thuộc vào loại Visa Nhật. Thời hạn là 3 tháng đến 5 năm và được phép lưu trú tối đa 30 ngày.
Điều kiện để làm Visa thăm thân Nhật Bản:
- Chứng minh mục đích thăm người thân, họ hàng (có quan hệ 3 đời) hoặc bạn bè đang sinh sống & làm việc hợp pháp tại Nhật.
- Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống, làm việc hợp pháp tại Việt Nam (có giấy phép lao động và thẻ tạm trú).
Chi phí cho Visa thăm thân Nhật Bản dưới đây:
Phí Thị thực | |
Lệ phí xin Visa 1 lần | 520.000 VND |
Lệ phí xin Visa nhiều lần | 1.030.000 VND |
Phí dịch vụ VFS Global | 200.000 VND |
Phí dịch thuật hồ sơ công chứng (tiếng Anh/ tiếng Nhật) | 115.000 VND/trang |
Visa thương mại
Visa thương mại hay còn gọi là visa công tác Nhật Bản vì đây là loại visa thường được dùng với mục đích đi công tác, đàm phán thương mại, ký hợp đồng hay tham gia hội thảo,… Loại Thị thực này không được sử dụng để đi du lịch hoặc đi làm nhận thù lao. Thời gian lưu trú từ 30 đến 90 ngày.
Visa thương mại Nhật Bản được chia thành 2 loại:
Visa thương mại ngắn hạn nhập cảnh 1 lần dành cho những ai có nhu cầu sang Nhật Bản với các mục đích cụ thể, bao gồm:
- Công tác liên lạc nghiệp vụ: Thực hiện các nhiệm vụ như đàm phán, tham gia hội nghị, hoặc học tập không bao gồm thực hành, ký kết hợp đồng, và dịch vụ sau bán hàng.
- Giao lưu học thuật và văn hóa: Tham gia các hoạt động trao đổi học thuật và văn hóa giữa hai nước.
- Giao lưu thể thao và tham gia dự thi: Tham gia các sự kiện thể thao hoặc các cuộc thi tại Nhật Bản.
Visa thương mại nhiều lần được cấp cho các đối tượng có nhu cầu thường xuyên đến Nhật Bản, bao gồm:
- Nhân viên chính thức của cơ quan chính phủ Việt Nam: Cấp trung ương hoặc địa phương, như các cơ quan bộ, ban, ngành.
- Đại biểu Quốc hội hoặc Đại biểu Hội đồng Nhân dân địa phương: Đại diện cho các cơ quan lập pháp của Việt Nam.
- Nhà hoạt động văn hóa và trí thức: Những cá nhân có vai trò quan trọng trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật hoặc trí thức.
- Người có mục đích thương mại: Các cá nhân tham gia các hoạt động thương mại và giao dịch tại Nhật Bản.
- Thân nhân của các đối tượng trên: Vợ/chồng/con cái, bao gồm cả bố mẹ của vợ/chồng, những người đi cùng với các cá nhân liệt kê ở trên.
Phí Visa thương mại Nhật Bản gồm các khoản phí sau:
Loại Visa | Lệ phí |
Visa 1 lần | 520.000 VND |
Visa nhiều lần | 1.030.000 VND |
Visa quá cảnh | 120.000 VND |
Kéo dài thời hạn cho phép tái nhập quốc | 520.000 VND |
Visa du học
Đương đơn sang Nhật và học tại các trường Nhật ngữ, Cao đẳng, Đại học đều cần phải xin Visa du học. Thời hạn Visa du học Nhật Bản thường từ 3 tháng đến 5 năm và có thể gia hạn thêm.
Tùy vào mục đích mà Thị thực Nhật diện du học được chia làm 2 loại:
- Visa học tiếng: Thời hạn 1 năm, bạn có thể gia hạn thêm tối đa 2 năm.
- Visa học CĐ, ĐH, sau ĐH: Bạn có thể gia hạn Visa thêm trong 1 đến 2 năm đến khi tốt nghiệp.
Tùy vào từng loại Visa du học Nhật mà lệ phí sẽ khác nhau. Cụ thể:
- Visa hiệu lực 1 lần sẽ khoảng 640.000 VND.
- Visa hiệu lực nhiều lần là khoảng 1.250.000 VND.
Lưu ý: Du học sinh tại Nhật có thể được đi làm thêm với số giờ tối đa 28h/tuần. Nếu muốn đi làm thêm, du học sinh cần phải có sự đồng ý của Cục nhập cảnh.
Visa lao động tại Nhật
Visa lao động tại Nhật Bản là loại Thị thực dành cho người nước ngoài lao động hợp pháp tại Nhật. Nếu bạn sở hữu Visa này, bạn sẽ nhận được một số ưu tiên và bảo trợ từ chính phủ Nhật. Từ đó đảm bảo quyền lợi và tránh được những rủi ro khi xảy ra trong quá trình làm việc tại Nhật.
Visa lao động tại Nhật gồm 3 loại chính:
- Visa lao động diện kỹ sư, cử nhân:
-
- Đối tượng xin Visa phải có trình độ học vấn từ Cao đẳng (chính quy) trở lên.
- Cá nhân hoạt động trong các ngành thuộc khối kỹ thuật, kinh tế, nông nghiệp, dịch vụ.
- Chuyên ngành như điện, công nghệ thông tin, cơ khí,… yêu cầu có kinh nghiệm tối thiểu 6 năm.
- Visa xuất khẩu lao động cho lao động phổ thông: Loại Thị thực này dành cho các cá nhân tốt nghiệp cấp 2 trở lên, không yêu cầu trình độ cao và thuộc nhiều khối ngành khác nhau.
- Visa du học sau đó chuyển qua Visa lao động: Dành cho lao động đã tốt nghiệp cấp 3 trở lên.
Lệ phí nộp theo quy định của Đại sứ quán đối với Visa hiệu lực 1 lần là 610.000 VND và đối với Visa hiệu lực nhiều lần là 1.220.000 VND.
Visa Working Holiday
Visa Working Holiday là diện Thị thực cho phép người trong độ tuổi từ 18 đến 30 tuổi sống một năm và làm việc bán thời gian tại Nhật Bản. Tuy nhiên, điều kiện để xin Visa này là bạn phải đến từ một trong các quốc gia: Châu Úc, Mỹ, Canada, Pháp, Island, Đức, New Zealand và bạn cần phải chứng minh rằng có đủ tài chính để trang trải cho khoảng thời gian sinh sống và làm việc tại Nhật Bản.
Visa Working Holiday chỉ cho phép bạn nhập cảnh một lần vào Nhật Bản. Nếu trong khoảng thời gian lưu trú mà bạn rời khỏi Nhật Bản, bạn sẽ có nguy cơ cao bị từ chối nhập cảnh lại. Hiện tại, loại Visa này chưa được cấp cho công dân Việt Nam.
Visa y tế
Visa y tế được cơ quan đại diện ngoại giao của Nhật cấp cho bệnh nhân người nước ngoài và những người tới Nhật Bản, mục đích chính là để khám và chữa bệnh tại Nhật Bản. Các dịch vụ y tế sẵn có bao gồm điều trị, kiểm tra sức khỏe, kiểm tra y tế, phục hồi sức khỏe,…
- Thời hạn tối đa: 3 năm
- Nhập cảnh mỗi lần: 13 ngày, 30 ngày, 6 tháng đến 1 năm.
- Chi phí: hiệu lực 1 lần là 650.000 VND và hiệu lực nhiều lần là 1.300.000 VND.
Để được cấp Thị thực này, bạn cần nộp hồ sơ đầy đủ các giấy tờ sau: giấy chứng nhận có kế hoạch khám và chữa bệnh do cơ sở y tế tại Nhật cấp, thư giới thiệu do tổ chức bảo lãnh tại Nhật cấp.
Visa tị nạn
Visa tị nạn Nhật Bản là loại Visa dành cho những người nước ngoài di cư đến Nhật Bản với mục đích cư trú do bị đàn áp về chính trị, tôn giáo, chủng tộc và không được bảo hộ tại quốc gia họ hoặc quốc gia họ có chiến tranh.
Thời gian để xin Visa tị nạn thường rất lâu và nhiều người thường lợi dụng điều này để ở Nhật lâu hơn. Đương đơn xin Visa tị nạn tại Nhật Bản sẽ không được phép làm bất cứ công việc nào tại quốc gia này và rất khó có thể làm tại các doanh nghiệp của Nhật.
Visa tình nguyện Nhật Bản
Visa tình nguyện cũng giống như Visa Working Holiday, chưa được cấp cho công dân Việt Nam. Loại Visa này chỉ được cấp cho công dân Anh để làm tình nguyện ở Nhật Bản trong vòng 1 năm trở lại tại tổ chức từ thiện mà họ đăng ký.
Bảng tổng hợp thông tin các loại visa Nhật Bản
Dựa trên nội dung trên, 24H Visa đã tổng hợp thông tin về các loại visa Nhật Bản giúp bạn dễ dàng tìm kiếm loại visa phù hợp với nhu cầu của mình:
Loại visa | Ký hiệu | Số lần hiệu lực | Thời hạn hiệu lực | Thời gian lưu trú | Mục đích / Đối tượng |
---|---|---|---|---|---|
Visa du lịch | V | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Tối đa 5 năm | Tối đa 30 ngày | Du lịch tự túc, Tour đoàn |
Visa thăm thân | V | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Tối đa 5 năm | Tối đa 30 ngày | Thăm thân, Thăm bạn bè |
Visa thương mại | V | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Tối đa 10 năm | Tối đa 90 ngày | Thương mại, Giao lưu học tập, Nhà văn hóa – nhà trí thức |
Visa quá cảnh | T | 1 lần | Tối đa 15 ngày | Tối đa 72 giờ | Quá cảnh (Transit) |
Visa du học | G | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Vô thời hạn (tùy trình độ) | Tối đa 6 năm | Du học sinh |
Visa lao động | E/S | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Vô thời hạn (tùy trình độ) | Tối đa 5 năm | Lao động – Lưu trú dài hạn |
Visa gia đình | – | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Tùy theo điều kiện | Tùy theo điều kiện | Vợ/chồng hoặc con nuôi của người Nhật |
Visa y tế | – | 1 lần | Tùy theo điều trị | Tùy theo điều trị | Điều trị y tế (cần xác nhận từ cơ quan y tế) |
Ngoài Visa ngắn hạn, bạn cũng có thể xem xét các loại Visa lưu trú dài hạn, Visa vĩnh viễn và Visa kết hôn nếu có nhu cầu lâu dài hơn tại Nhật Bản. Mỗi loại Visa này có những quy định riêng về thời hạn lưu trú, hiệu lực và số lần nhập cảnh.
Để đảm bảo bạn chuẩn bị hồ sơ chính xác và tăng cơ hội được cấp Visa, hãy tìm hiểu thông tin từ các nguồn chính thống như Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán Nhật Bản. Hoặc đừng ngại liên hệ với 24H Visa để được hỗ trợ dịch vụ làm visa Nhật Bản từ đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm. Liên hệ ngay để được hỗ trợ trực tiếp nhé!