Visa Hàn Quốc (Visa du lịch Hàn Quốc) là giấy tờ thị thực được cấp bởi Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc, cho phép bạn nhập cảnh vào Hàn Quốc hợp pháp với mục đích tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng. Với visa du lịch Hàn Quốc, bạn được phép ở lại Hàn Quốc tối đa 30 ngày cho mỗi lần nhập cảnh.Việc xin Visa du lịch Hàn Quốc luôn là mối quan tâm hàng đầu của nhiều du khách Việt Nam. Để giúp bạn dễ dàng hơn trong việc hoàn tất thủ tục, bài viết dưới đây 24H Visa sẽ chia sẻ từ A – Z về các loại Visa du lịch Hàn Quốc kèm theo điều kiện xin loại Visa đó, lệ phí, các bước chuẩn bị hồ sơ và những giấy tờ cần thiết, quy trình xin Visa Hàn Quốc chi tiết nhất.
Table of Contents
Toggle1. Visa Hàn Quốc là gì?
Visa Hàn Quốc là giấy phép nhập cảnh vào Hàn Quốc được cấp bởi Đại sứ quán / Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam, được cấp cho nhiều mục đích khác nhau như: du lịch, công tác, thăm thân, học tập,… Tùy vào mục đích, thời hạn lưu trú của bạn tại Hàn Quốc có thể là 3 tháng, 1 năm, 5 năm hoặc 10 năm.
Visa Hàn Quốc gồm 13 loại visa phục vụ nhiều mục đích như: Visa du lịch, Visa công tác, Visa kết hôn Hàn Quốc, Visa thăm thân Hàn Quốc,… Dưới đây là 5 loại visa được phân loại dựa vào số lần nhập cảnh và mục đích nhập cảnh.
- Single Visa: Là loại Visa du lịch một lần, dành cho những ai muốn trải nghiệm “xứ sở Kim Chi” trong thời gian ngắn hạn dưới 3 tháng.
- Double Visa: Visa du lịch hai lần, cho phép bạn khám phá Hàn Quốc hai lần trong vòng 6 tháng liên tục.
- Multiple Visa: Visa du lịch nhiều lần, mang đến cơ hội khám phá Hàn Quốc không giới hạn số lần trong thời hạn Visa.
- Visa Lao động phổ thông: Là cánh cửa mở ra cơ hội trải nghiệm cuộc sống lao động tại Hàn Quốc; hứa hẹn nhiều thử thách và cơ hội phát triển.
- Visa du học (D4): Dành cho sinh viên tham gia các khóa học ngắn hạn tại Hàn Quốc.
Từ ngày 01/07/2020, Hàn Quốc ngừng cấp Thị thực dán trên hộ chiếu. Theo đó, các trường hợp được cấp Visa Hàn quốc sẽ không dán sticker vào hộ chiếu; mà thay bằng cấp Giấy xác nhận cấp Thị thực (Visa Grant Notice). Giấy xác nhận này sẽ được giao nhận tại Trung tâm đăng ký Visa Hàn Quốc KVAC.
Thời hạn & Thời hiệu các loại Visa du lịch Hàn Quốc
Hiệu lực Visa cũng như thời hạn lưu trú còn tùy thuộc vào loại Visa mà đương đơn xin. Bạn có thể tham khảo có bao nhiêu loại Visa du lịch phổ biến; bao gồm số lần nhập cảnh, thời hạn và thời gian lưu trú tối đa qua bảng sau:
Loại Visa Hàn Quốc | Ký hiệu | Số lần nhập cảnh | Thời hạn | Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh |
Visa du lịch ngắn hạn – 1 lần | C-3-9 | 1 lần | 3 tháng | Tối đa 30 ngày |
Visa Đại đô thị | C-3-91 | Nhiều lần | 5 năm | Tối đa 30 ngày |
Visa Multiple | C-31 | Nhiều lần | 5 năm | Tối đa 30 ngày |
Ngoài ra, để xin Visa Đại đô thị thì công dân nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện:
- Là công dân Việt Nam và cư trú ngoài Hàn Quốc. Có hộ khẩu thường trú tại một trong ba thành phố: Hà Nội, Đà Nẵng, TPHCM trong thời gian tối thiểu 12 tháng trước khi nộp hồ sơ.
- Chứng minh rõ mục đích chuyến đi: du lịch, công tác, thương mại.
- Chứng minh có đủ khả năng tài chính cho chuyến đi và sẽ quay lại Việt Nam.
- Chứng minh có sức khỏe tốt và không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Không có tiền án tiền sự, và không có vi phạm nào liên quan đến luật pháp xuất nhập cảnh của Hàn Quốc trong 5 năm.
- Ngoài ra, còn có diện Visa du lịch chữa bệnh (kí hiệu C-3-3) được cấp cho người bệnh, người thân trong gia đình; và người chăm bệnh được mời bởi các công ty; tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc. Loại Visa này có thời hạn tối đa là 3 tháng và quý khách sẽ được lưu trú tối đa là 30 ngày.
2. Điều kiện xin Visa du lịch Hàn Quốc là gì?
Để xin Visa Hàn Quốc, công dân Việt Nam cần đáp ứng một số điều kiện cụ thể tùy thuộc vào loại Visa mong muốn.
- Visa C-3-9 dành cho những ai có nhu cầu du lịch Hàn Quốc. Điều kiện quan trọng nhất để xin Visa này là chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chất lượng theo yêu cầu của Đại sứ quán.
- Đối với loại Visa C-3-91 cho phép nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời gian 5 năm. Điều kiện để xin loại Visa này cần có sổ hộ khẩu tại một trong ba thành phố lớn của Việt Nam bao gồm: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Bên cạnh đó, đương đơn cần chứng minh được mục đích chuyến đi rõ ràng, đáp ứng được yêu cầu về sức khỏe, khả năng tài chính có thể chi trả được cho chuyến đi. Ngoài ra, đương đơn không có tiền án tiền sự và chưa từng vi phạm luật pháp xuất nhập cảnh Hàn Quốc.
3. Hồ sơ xin Visa du lịch Hàn Quốc
3.1 Hồ sơ Visa du lịch (C-3-9)
Đây là diện Visa dành cho những ai có nhu cầu đi du lịch Hàn Quốc. Hồ sơ xin Visa du lịch Hàn Quốc gồm những giấy tờ sau:
STT | Nội dung hồ sơ |
1 | Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao công chứng còn thời hạn trên 06 tháng |
2 | Bản sao công chứng CMND/CCCD rõ nét |
3 | Đơn xin cấp Visa du lịch Hàn Quốc (có dán ảnh) |
4 | Lịch trình chuyến đi cụ thể, chi tiết (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không cần công chứng) |
5 | Giấy đăng ký kết hôn (nếu có) |
6 | Giấy khai sinh các con (nếu có) |
7 | Xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi và thông tin booking khách sạn |
8 | Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp |
8.1 | Người lao động có hợp đồng lao động: Giấy chứng nhận đang làm việc, giấy nghỉ phép có chữ ký và con dấu của lãnh đạo cơ quan. Bổ sung thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không bắt buộc). |
8.2 | Kinh doanh tư nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế trong 3 tháng gần nhất. |
8.3 | Học sinh: Thẻ học sinh, thẻ sinh viên hoặc giấy chứng nhận học sinh/sinh viên. |
8.4 | Đương đơn và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi: Giấy xác nhận đồng ý của bố mẹ cho đi du lịch một mình có xác nhận của địa phương. Giấy khai sinh của đương đơn, CCCD và giấy đăng ký kết hôn của bố mẹ (cần dịch thuật công chứng). |
8.5 | Đương đơn trên 18 tuổi nhưng chưa độc lập tài chính: Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn và CCCD của bố mẹ (dịch thuật và công chứng). |
8.6 | Hưu trí: Giấy chứng nhận nghỉ hưu, thẻ lương hưu hoặc sổ bảo hiểm xã hội. |
9 | Hồ sơ chứng minh tài chính |
9.1 | Người lao động: Sao kê bảng lương và tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây). |
9.2 | Khác: Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng (trong vòng 02 tuần gần nhất) với tổng số tiền trên 5,000 USD (130,000,000 VND), kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc. |
9.3 | Học sinh/trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi hoặc trên 18 tuổi phụ thuộc tài chính vào bố mẹ: Giấy bảo lãnh tài chính, hồ sơ chứng minh công việc và tài chính của bố mẹ. |
3.2 Hồ sơ Visa du lịch đại đô thị (C-3-91)
Điều kiện đặc biệt để đăng ký Visa du lịch đại đô thị (Visa nhập cảnh nhiều lần trong 5 năm) là đương đơn buộc phải có sổ hộ khẩu trên 1 năm tại 3 thành phố: Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng. Đối với diện Visa (C-3-91) bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết như:
STT | Nội dung |
1 | Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao còn thời hạn trên 06 tháng (không cần dịch thuật công chứng) |
2 | Bản sao công chứng CMND/CCCD rõ nét |
3 | Đơn xin cấp Thị thực (dán ảnh 3,5 x 4,5 cm. Yêu cầu: Ảnh phông nền trắng, áo có cổ và được chụp trong 6 tháng gần nhất) |
4 | Giấy xác nhận thông tin cư trú do phường xã cấp (mẫu CT07) |
5 | Thường trú tại Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng trên 1 năm (điền vào mục số 8 trên mẫu CT07) |
6 | Chỉ chấp nhận giấy xác nhận toàn bộ nội dung bao gồm cả ngày cấp in từ trên hệ thống |
7 | Cung cấp thông tin toàn bộ thành viên trong hộ gia đình ở mục số 7 trên mẫu CT07 |
8 | Giấy đăng ký kết hôn |
9 | Giấy khai sinh các con |
10 | Thông tin về vợ/chồng |
11 | Ly hôn: Bản dịch thuật công chứng 3 tháng gần nhất giấy phán quyết ly hôn |
12 | Kết hôn: Giấy đăng ký kết hôn được dịch thuật công chứng 3 tháng gần nhất |
13 | Trên 70 tuổi: Không bắt buộc nếu bị thất lạc giấy tờ |
14 | Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp |
14.1 | Người lao động: Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận đang công tác tại doanh nghiệp |
14.2 | Doanh nghiệp, kinh doanh tư nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất |
14.3 | Hưu trí: Quyết định nghỉ hưu, sổ lĩnh lương hưu hoặc thẻ hưu trí (bản sao công chứng) |
14.4 | Học sinh: Thẻ học sinh, thẻ sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/sinh viên |
14.5 | Kinh doanh tự do, nội trợ: Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp của vợ/chồng hoặc con |
15 | Hồ sơ chứng minh tài chính |
15.1 | Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng trong 03 tháng gần đây |
15.2 | Khác: Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng với tổng số tiền trên 5000 USD (130.000.000 VND), kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc |
15.3 | Học sinh/trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi hoặc trên 18 tuổi phụ thuộc tài chính bố mẹ: Giấy bảo lãnh tài chính và hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ |
15.4 | Lịch trình chuyến đi cụ thể, chi tiết và rõ ràng |
Lưu ý chung:
- Đối với tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam chuẩn bị đều cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
- Trường hợp là giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sổ hộ khẩu; sổ đỏ, giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, sổ tiết kiệm,…) thì cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước.
- Tất cả các loại giấy tờ nộp xin Visa phải là khổ giấy A4.
- Nên nộp hồ sơ xin Visa ít nhất 1 tháng trước thời điểm dự định khởi hành.
- Để tăng tỷ lệ đậu Visa, bạn nên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ; chính xác và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Đại sứ quán Hàn Quốc.
4.3 Hồ sơ xin Visa du lịch Hàn Quốc C39 nhập cảnh nhiều lần
Hồ sơ xin Visa du lịch Hàn Quốc C39 nhập cảnh nhiều lần cụ thể theo bảng dưới đây:
Loại Visa |
Đối tượng đề cập |
Hồ sơ cụ thể
※ Những giấy tờ bằng tiếng Việt yêu cầu dịch thuật công chứng |
|
Đối tượng được xin Visa nhập cảnh nhiều lần, thời gian lưu trú 30 ngày, với giá trị sử dụng trong vòng 5 năm |
1 | Trường hợp đã từng nhập cảnh Hàn Quốc trong vòng 1 năm gần đây
※ Những trường hợp nhập cảnh theo diện miễn Thị thực và có Visa bảo lãnh theo đoàn, Visa C-3-2, trường hợp đã nhập cảnh bằng Visa du lịch chữa bệnh (C-3-3) bị hạn chế. |
Những giấy tờ chứng minh lịch sử nhập cảnh như:
Giấy chứng nhận được cấp Visa, bản sao thẻ cư trú cho người nước ngoài. Giấy chứng minh tài chính và nghề nghiệp |
2 |
Nhân viên công chức nhà nước, nhân viên thuộc khối doanh nghiệp nhà nước, hoặc nhân viên thuộc hãng hàng không- hãng tàu thuyền thường xuyên cập cảng Hàn Quốc theo định kỳ. | Giấy chứng nhận công việc | |
3 |
Những đối tượng có mức thu nhập hàng năm từ 8,000 đô la Mỹ trở lên hoặc có thẻ tín dụng tại ngân hàng Shinhan-bank (hạng thẻ Platinium trở lên). | (Chứng minh thu nhập $.8,000) Những giấy tờ chứng minh thu nhập hàng năm như bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (trong vòng 1 năm gần đây).
(Chứng minh khách hàng ưu tú) giấy chứng nhận chủ thẻ và sao kê thẻ tín dụng trong vòng 3 tháng gần nhất. |
|
4 |
Đối tượng nhập cảnh để thiết lập doanh nghiệp nhằm mục đích buôn bán, phát triển năng lượng, hỗ trợ Hàn Quốc hoặc có thể tham gia các hoạt động ký kết, đàm phán mà được mời bởi các cơ quan nhà nước Hàn Quốc. | (Điều kiện chung)
Lịch trình, những hồ sơ chứng minh liên quan đến ký hợp đồng (Hoặc lịch trình cuộc họp liên quan). (Người đại diện) Giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế. (Nhân viên) Hợp đồng lao động, chứng nhận đang làm việc công ty. |
|
5 |
Đối tượng tham gia hoặc nhân sự chủ chốt tham gia sự kiện quốc tế theo lời mời của chính phủ hoặc cơ quan công quyền Hàn Quốc | Hợp đồng lao động hoặc chứng nhận công việc, Giấy mời ( kèm theo lịch trình sự kiện) | |
6 |
Người đại diện và nhân viên cấp quản lý (làm việc ít nhất 1 năm trở lên) tại công ty đã niêm yết trên sàn chứng khoán
Nhân viên cấp quản lý nói trên thuộc nhóm phạm vi như: lãnh đạo, trưởng phòng, trưởng nhóm có vai trò chức vụ quản lý các nhân viên cấp dưới. |
(Đại diện công ty) Giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế,..
(Nhân viên cấp quản lý) Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (trong vòng 1 năm gần đây), hợp đồng lao động, giấy chứng nhận công việc,.. |
|
7 |
Những người theo ngành báo chí thuộc cơ quan ngôn luận (làm việc 1 năm trở lên). | Thẻ nhà báo, chứng nhận công việc. | |
8 |
Đối tượng đảm nhiệm công tác giáo dục tại cơ quan giáo dục như: giảng viên đại học, giáo viên các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và những người hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật như diễn viên, nhạc sĩ, vận động viên thể dục, nghệ sĩ (Nghệ sĩ là những người có thể xác nhận quá trình hoạt động thông qua các cơ quan ngôn luận như đài báo, TV). | (Đối tượng đảm nhiệm công tác giáo dục/giáo viên) Chứng nhận công việc
(Nghệ sĩ) hợp đồng lao động hoặc chứng nhận công việc, bằng cấp chứng nhận và chứng nhận học vị liên quan, các tài liệu được đăng tải thông qua các cơ quan ngôn luận chủ yếu của Việt Nam. |
|
9 |
Đối tượng là cán bộ nghỉ hưu từ 55 tuổi trở lên và đang nhận lương hưu mỗi tháng là 10 triệu VND trở lên. | Giấy tờ chứng nhận lương hưu. | |
10 |
Đối tượng tốt nghiệp cao đẳng tại Hàn Quốc. | Chứng nhận học vị hoặc bằng tốt nghiệp được cấp trong vòng ba tháng tại trang web của trường. | |
11 |
Đối tượng là vợ/chồng, con cái trong độ tuổi vị thành niên của những trường hợp đã sở hữu Visa nhập cảnh nhiều lần còn giá trị.
Các đối tượng thuộc nhóm số 2, 6 ~ 8, 13 ~ 15 cũng có thể xin Visa nhập cảnh nhiều lần đồng thời cùng những người trong gia đình. |
Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (bản dịch công chứng sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn…). | |
12 |
Trường hợp đã nhập cảnh vào 22 nước thuộc khối OECD trong 01 năm trở lại đây:
※ Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ai-xơ-len, Ai-len, Ý, Luxemburg, Hà Lan, Niu zơ len, Na Uy, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thủy Điển, Thụy Sĩ, Anh, Mỹ, Canada, Úc, Phần Lan |
Đối với các nước không đóng dấu nhập cảnh như Úc, Canada v.v thì phải nộp thêm những giấy tờ để chứng minh việc nhập cảnh như hình ảnh, vé máy bay… |
|
13 |
Trường hợp cá nhân sở hữu tài sản (bất động sản, tài chính.) có giá trị trên 200.000 đô la Mỹ. | Hồ sơ chứng minh việc sở hữu các tài sản cá nhân. | |
14 |
Nhân viên chính thức đã làm việc trên 3 năm tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư trên 1.000.000 đô la Mỹ tại Hàn Quốc | Giấy chứng nhận đầu tư người nước ngoài, hợp đồng lao động, giấy chứng nhận làm việc… | |
15 | Nhân viên công ty thuộc top 100 doanh | Hồ sơ chứng minh việc công | |
nghiệp lớn tại Việt Nam (có hợp đồng làm việc trên 1 năm). | ty/doanh nghiệp nằm trong top 100 doanh nghiệp lớn tại Việt Nam, bảng lương thưởng và sao kê tài khoản lương (trong vòng 01 năm trở lại), hợp đồng lao động, giấy chứng nhận làm việc… | ||
16 |
Trường hợp trên 65 tuổi |
Thay thế bằng việc nộp hộ chiếu | |
Trường hợp có thể đăng ký nộp Thị thực nhập cảnh nhiều lần có giá trị sử dụng 10 năm, thời gian lưu trú 30 ngày |
1 |
Trường hợp làm việc trong các ngành nghề chuyên môn như (bác sĩ, luật sư, chuyên môn kế toán, giáo sư đại học…v.v), đại diện của doanh nghiệp hay công ty tư nhân có vốn sở hữu trên 5 tỷ won |
(Các ngành nghề chuyên môn) Hợp đồng lao động hoặc giấy chứng nhận công việc, Các bằng cấp, chứng chỉ liên quan…
(Đại diện doanh nghiệp) Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế |
2 |
Tốt nghiệp trường đại học tại Hàn Quốc hệ cử nhân trở lên hoặc có học vị thạc sĩ trở lên ở nước ngoài. | (Tốt nghiệp tại Hàn Quốc) chứng nhận học vị hoặc bằng tốt nghiệp được cấp trong vòng ba tháng tại trang web của trường
(Tốt nghiệp ở nước ngoài) Nộp giấy công nhận văn bằng nước ngoài do “Cục Khảo thí và kiểm định giáo dục, Bộ Giáo dục” và đào tạo cấp. |
|
3 |
Công chức nhà nước cấp trưởng phòng trở lên làm việc tại các cơ quan Bộ trung ương cùng gia đình. | (Người nộp hồ sơ) Giấy chứng nhận công việc
(Gia đình) Giấy chứng nhận quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn… có dịch thuật, công chứng) |
|
4 | Các ủy viên quốc hội đang đương nhiệm | Giấy chứng nhận công việc… |
4. Thủ tục xin Visa du lịch Hàn Quốc tự túc
4.1 Bước 1: Xác định loại Visa phù hợp
Đương đơn cần xác định được mục đích chuyến đi của mình thuộc với diện Thị thực Hàn Quốc nào. Từ đó sẽ lựa chọn được loại Visa Hàn Quốc phù hợp. Đương đơn có thể sử dụng công cụ xác định loại Thị thực phù hợp tại đây.
4.2 Bước 2: Điền mẫu đơn xin Visa du lịch Hàn Quốc
Bạn có thể lấy đơn xin Visa tại Đại sứ quán hoặc tải về miễn phí. Điền đơn xin visa Hàn Quốc theo hướng dẫn bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, sau đó in ra và ký tên đầy đủ.
4.3 Bước 3: Kiểm tra lại hồ sơ cần thiết
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như đã nêu ở trên, kiểm tra lại toàn bộ để đảm bảo mọi giấy tờ cần thiết đều đã chuẩn bị chính xác và đầy đủ.
4.4 Bước 4: Đặt lịch hẹn đến Trung Tâm đăng ký Visa Hàn Quốc
Việc đặt lịch hẹn online không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo quy trình nộp hồ sơ của bạn diễn ra suôn sẻ hơn.
Dưới đây là những hướng dẫn về quy trình đặt lịch hẹn online khi nộp hồ sơ xin Visa đi Hàn Quốc:
- Truy cập website của KVAC theo khu vực bạn sinh sống.
STT | KVAC Khu Vực | Địa Chỉ | Website |
1 | KVAC Hà Nội | Tầng 5, Tòa nhà Discovery Complex, 302 Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội | Visaforkorea-vt.com |
2 | KVAC TP.HCM – Chi Nhánh 1 | Tầng 16, Tòa nhà Vietcombank Tower, số 5 Công Trường Mê Linh, Quận 1, TP.HCM | Visaforkorea-hc.com |
3 | KVAC TP.HCM – Chi Nhánh 2 | Tầng 4, Tòa nhà Mapletree Business Center, số 1060 Nguyễn Văn Linh, Quận 7, TP.HCM | Visaforkorea-hc.com |
4 | KVAC Đà Nẵng | 255 – 257 Hùng Vương, Hải Châu 1, Hải Châu, Đà Nẵng | Mofa.go.kr/vn-danang-vi |
2. Chọn mục “Đặt lịch hẹn”.
3. Tại mục “Thiết lập ngày đặt hẹn”, chọn ngày và khung giờ mong muốn.
4. Điền đầy đủ và chính xác thông tin tại mục “Nhập thông tin cơ bản”.
- Loại Visa
- Số người đăng ký Visa
- Quan hệ với người đăng ký
- Thông tin người đến
- Ngày xuất cảnh
*Lưu ý:
- Chỉ có hai loại Visa Hàn Quốc có thể đặt lịch hẹn Online là Visa du lịch (tự túc và đại đô thị) và Visa thương mại.
- Đối với Visa thương mại, bạn vẫn có thể nộp hồ sơ mà không cần đặt lịch hẹn trước; tuy nhiên việc đặt lịch hẹn sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian chờ đợi.
- Đối với Visa du lịch tự túc và Visa đại đô thị, bạn bắt buộc phải đặt lịch hẹn online trước khi đến nộp hồ sơ.
- Nên đặt lịch hẹn online trước ít nhất 2 ngày và nhiều nhất là 2 tháng.
- Bắt buộc phải có giấy hẹn nộp cùng hồ sơ đã chuẩn bị.
- Sau khi đã đăng ký lịch hẹn online, bạn không thể thay đổi thông tin và hủy hẹn.
- Nếu đến muộn hoặc bị lỡ lịch hẹn đã đăng ký từ trước, đương đơn sẽ lấy số thứ tự ở sảnh chờ như thường lệ.
- Không thể đặt nhiều lịch hẹn cho cùng 1 người.
- Thông tin đăng ký trên lịch hẹn phải trùng khớp với thông tin người xin cấp Visa.
- Đánh dấu vào tất cả 3 ô đồng ý tại mục “Đồng ý sử dụng đặt hẹn trước” và bấm “Đăng ký” để hoàn tất.
Nên chuẩn bị đầy đủ thông tin cần thiết trước khi bắt đầu đặt lịch hẹn để tránh mất thời gian. Ngoài ra, bạn cũng cần in lịch hẹn và mang theo khi đến nộp hồ sơ.
4.5 Bước 5: Nộp hồ sơ
Khi nộp hồ sơ Visa Hàn Quốc tại các Trung tâm được chỉ định trên, bạn cần đảm bảo mang đầy đủ các giấy tờ sau:
- Toàn bộ hồ sơ và giấy tờ mà bạn đã chuẩn bị.
- Phiếu đặt lịch hẹn (nếu có).
- Tin nhắn thông báo lịch hẹn nhận được từ trung tâm tiếp nhận Thị thực Hàn Quốc. Trung tâm có thể sẽ gọi điện để xác thực số điện thoại đó có phải của bạn đang dùng không. Do đó, bạn cần đăng ký đúng số điện thoại của mình.
Lưu ý: Đương đơn cần có tên chung trong sổ hộ khẩu mới được nộp hồ sơ cùng với đơn đăng ký Thị thực.
4.6 Bước 6: Thanh toán chi phí Visa
Thanh toán phí làm Visa Hàn Quốc bằng tiền mặt bao gồm cả phí nộp cho Đại Sứ quán và phí dịch vụ của trung tâm.
Lưu ý:
- Phí nộp cho chính phủ được thanh toán bằng tiền mặt tính theo tỷ giá của ngân hàng Woori tại thời điểm nộp hồ sơ xin Visa.
- Tất cả các chi phí đã thanh toán làm hồ sơ xin Visa Hàn Quốc sẽ không được hoàn trả trong mọi trường hợp, kể cả khi Visa bị từ chối.
- Lệ phí xin Visa Hàn Quốc sẽ có sự thay đổi nhất định tùy vào từng thời điểm phụ thuộc vào thông báo của cơ quan lãnh sự Hàn Quốc.
4.7 Bước 7: Kiểm tra kết quả
Thời gian trả kết quả Visa thường là 11 – 16 ngày. Bạn có thể kiểm tra tình trạng Visa Hàn Quốc của mình tại Cổng thông tin thị thực Hàn Quốc.
4.8 Bước 8: Nhận lại Visa và hộ chiếu
Sau khi bạn đã hoàn thành việc đăng kí Visa Hàn Quốc thì bạn sẽ nhận lại Visa và hộ chiếu theo quy trình sau:
Khi bạn đăng kí Visa tại Trung tâm Tiếp nhận hồ sơ KVAC:
- Bạn sẽ nhận được thông báo kết quả qua email hoặc SMS.
- Sau đó bạn có thể đến trực tiếp trung tâm tiếp nhận hồ sơ để lấy lại Visa và hộ chiếu hoặc bạn cũng có thể lựa chọn dịch vụ chuyển qua thông qua bưu điện.
Khi bạn đăng kí trực tiếp tại Đại sứ quán Hàn Quốc:
- Bạn sẽ nhận được thông báo ngày nhận kết quả ngay sau khi đăng kí
- Đến ngày hẹn, bạn cần quay lại Đại sứ quán Hàn Quốc nơi bạn nộp hồ sơ để có thể nhận lại Visa (nếu đạt) và hộ chiếu.
5. Xin Visa Hàn Quốc mất bao nhiêu tiền?
Loại visa | Phí visa | Phí dịch vụ (*) |
---|---|---|
Visa nhập cảnh 1 lần hoặc dưới 90 ngày | 20 USD (~ 473.000 VND) | 390.000 VND |
Visa nhập cảnh nhiều lần | 80 USD (~ 2.080.000 VND) | 390.000 VND |
Ngoài lệ phí nộp Visa Hàn Quốc, bạn có thể sử dụng các dịch vụ tiện lợi sau đây:
- Dịch vụ bưu gửi: Gửi trả kết quả tại nhà bằng đường bưu điện.
Trong thành phố Hồ Chí Minh: 60.000 VND (gửi trong 1 ngày làm việc).
Ngoài thành phố Hồ Chí Minh: 80.000 VND (gửi trong 3 ngày làm việc).
Dịch vụ photo, in ấn: 2.000 VND/trang (thanh toán tiền mặt).
- Dịch vụ tin nhắn báo tình trạng hồ sơ: Miễn phí.
Dịch vụ này chỉ thông báo tình trạng kết quả; không bao gồm nội dung đậu/rớt Visa Hàn Quốc. Do vậy, bạn vui lòng không đặt vé máy bay cho đến khi nhận được kết quả chính thức.
6. Cách đặt lịch hẹn nộp hồ sơ Visa Hàn Quốc online đơn giản
Việc đặt lịch hẹn online không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo quy trình nộp hồ sơ của bạn diễn ra suôn sẻ hơn.
Lưu ý:
- Chỉ có hai loại Visa Hàn Quốc có thể đặt lịch hẹn Online là Visa du lịch (tự túc và đại đô thị) và Visa thương mại.
- Đối với Visa thương mại, bạn vẫn có thể nộp hồ sơ mà không cần đặt lịch hẹn trước; tuy nhiên việc đặt lịch hẹn sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian chờ đợi.
- Đối với Visa du lịch tự túc và Visa đại đô thị, bạn bắt buộc phải đặt lịch hẹn online trước khi đến nộp hồ sơ.
- Nên đặt lịch hẹn online trước ít nhất 2 ngày và nhiều nhất là 2 tháng.
- Bắt buộc phải có giấy hẹn nộp cùng hồ sơ đã chuẩn bị.
- Sau khi đã đăng ký lịch hẹn online, bạn không thể thay đổi thông tin và hủy hẹn.
- Nếu đến muộn hoặc bị lỡ lịch hẹn đã đăng ký từ trước, đương đơn sẽ lấy số thứ tự ở sảnh chờ như thường lệ.
- Không thể đặt nhiều lịch hẹn cho cùng 1 người.
- Thông tin đăng ký trên lịch hẹn phải trùng khớp với thông tin người xin cấp Visa.
Dưới đây là những hướng dẫn về quy trình đặt lịch hẹn online khi nộp hồ sơ xin Visa đi Hàn Quốc:
Bước 1: Truy cập website của KVAC theo khu vực bạn sinh sống
- KVAC Hà Nội: https://www.Visaforkorea-vt.com/
- KVAC TP.HCM chi nhánh 1 và 2: https://www.visaforkorea-hc.com/
- KVAC Đà Nẵng: https://overseas.mofa.go.kr/vn-danang-vi/index.do
Bước 2: Chọn mục “Đặt lịch hẹn”
Bước 3: Tại mục “Thiết lập ngày đặt hẹn”, chọn ngày và khung giờ mong muốn
Bước 4: Điền đầy đủ và chính xác thông tin tại mục “Nhập thông tin cơ bản”
- Loại Visa
- Số người đăng ký Visa
- Quan hệ với người đăng ký
- Thông tin người đến
- Ngày xuất cảnh
Bước 5: Đánh dấu vào tất cả 3 ô đồng ý tại mục “Đồng ý sử dụng đặt hẹn trước” và bấm “Đăng ký” để hoàn tất
Lưu ý:
- Bạn cần có tài khoản KVAC để đăng nhập và đặt lịch hẹn. Nếu chưa có tài khoản, bạn có thể đăng ký mới tại website.
- Nên chuẩn bị đầy đủ thông tin cần thiết trước khi bắt đầu đặt lịch hẹn để tránh mất thời gian.
- In lịch hẹn và mang theo khi đến nộp hồ sơ.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin về cách đặt lịch hẹn online tại:
- Website của KVAC: https://www.Visaforkorea-vt.com/
- Tổng đài tư vấn KVAC: 1900 63 63 81
7. Thời hạn xét duyệt visa du lịch Hàn Quốc bao lâu?
Theo thông báo của Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc kể từ ngày 06/06/2023, thời hạn thẩm tra của visa du lịch của loại thị thực C-3 là 18 ngày.
8. Một vài kinh nghiệm xin Visa Hàn Quốc đi du lịch tự túc
Từ ngày 18/07/2022, Đại sứ quán Hàn Quốc đã có một số thay đổi trong thủ tục xin Visa du lịch tự túc. Dưới đây là những điểm mới nhất bạn cần nắm vững để tránh những sai sót không đáng có ảnh hưởng đến việc xin Visa của bạn.
Tìm hiểu loại Visa phù hợp với mục đích chuyến đi
STT | Loại Visa | Mục đích |
1 | Visa du lịch (C-3) | Du lịch, thăm quan và khám phá Hàn Quốc |
2 | Visa thăm người thân (C-3-1) | Thăm thân nhân đang sinh sống hoặc làm việc tại Hàn Quốc |
3 | Visa thương mại (C-3-4) | Tham gia các hoạt động kinh doanh, hội thảo ngắn hạn |
4 | Visa kết hôn (F-6) | Kết hôn với công dân Hàn Quốc hoặc đoàn tụ gia đình |
5 | Visa sinh viên (D-2) | Theo học tại các trường đại học, cao đẳng tại Hàn Quốc |
6 | Visa học tiếng (D-4) | Học tiếng Hàn tại các trường học hoặc trung tâm ngôn ngữ |
7 | Visa làm việc ngắn hạn (C-4) | Làm việc tạm thời cho các công ty tại Hàn Quốc trong thời gian ngắn |
8 | Visa thăm thân dài hạn (F-1-9) | Thăm thân nhân và lưu trú lâu dài tại Hàn Quốc |
9 | Visa lao động phổ thông (E-9) | Làm việc trong các ngành công nghiệp như xây dựng, nông nghiệp |
Kinh nghiệm xin visa du lịch Hàn Quốc
- Chuẩn bị hồ sơ cần thiết: Để xin visa du lịch, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ như hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng, ảnh thẻ 4×6, đơn xin visa, lịch trình chuyến đi, và chứng minh tài chính (sao kê tài khoản ngân hàng).
- Lịch trình chuyến đi và chứng minh tài chính: Một lịch trình chi tiết sẽ giúp tăng khả năng được cấp visa. Bạn nên liệt kê các địa điểm dự định tham quan và đặt trước khách sạn. Đối với chứng minh tài chính, thường cần có số dư tối thiểu trong tài khoản để chứng minh bạn có khả năng tự chi trả.
- Thời gian xử lý hồ sơ: Thời gian xử lý visa du lịch thường từ 5 đến 10 ngày làm việc. Bạn nên nộp hồ sơ trước ngày dự kiến khởi hành ít nhất 2-3 tuần để tránh rắc rối.
- Một số lưu ý khi phỏng vấn: Nếu được yêu cầu phỏng vấn, hãy chuẩn bị tâm lý tốt và tự tin trả lời các câu hỏi liên quan đến chuyến đi, lý do đến Hàn Quốc, và kế hoạch chi tiêu.
Kinh nghiệm xin visa công tác Hàn Quốc
- Hồ sơ cần có cho visa công tác: Các giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm hộ chiếu, ảnh thẻ, đơn xin visa, thư mời từ công ty đối tác tại Hàn Quốc, và các giấy tờ liên quan đến công ty của bạn.
- Thư mời từ công ty đối tác: Thư mời cần ghi rõ lý do, thời gian và nội dung chuyến công tác, cùng với thông tin của người đại diện công ty Hàn Quốc.
- Giấy tờ chứng minh mục đích chuyến đi: Bao gồm hợp đồng, chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty, và giấy tờ khác nếu cần thiết.
- Quy trình phỏng vấn: Nếu có phỏng vấn, hãy chuẩn bị để giải thích chi tiết về lý do công tác, quan hệ với đối tác và các dự án cụ thể.
Một số lưu ý chung khi xin visa Hàn Quốc tự túc
- Kiểm tra thông tin và cập nhật mới nhất từ Đại sứ quán: Thông tin xin visa có thể thay đổi, do đó bạn nên thường xuyên kiểm tra trang web của Đại sứ quán Hàn Quốc để nắm bắt thông tin mới.
- Thời gian xin visa: Hãy tính toán thời gian xin visa hợp lý, không nên nộp vào những ngày lễ hoặc ngày nghỉ dài, vì thời gian xử lý có thể bị kéo dài.
- Thao tác thực hiện đúng quy trình: Đọc kỹ hướng dẫn và quy trình nộp hồ sơ để đảm bảo không thiếu giấy tờ hay thông tin quan trọng.
10. Câu hỏi thường gặp về Visa du lịch Hàn Quốc
Dưới đây là 10 câu hỏi thường gặp và giải đáp chi tiết về việc xin Visa du lịch Hàn Quốc:
Câu hỏi 1: Xin Visa du lịch Hàn Quốc có khó không?
Hoàn toàn không khó nếu bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và đáp ứng các yêu cầu của Đại sứ quán Hàn Quốc. Hãy đảm bảo bạn có một công việc ổn định, khả năng tài chính tốt và chứng minh được ràng buộc tại Việt Nam để thể hiện bạn sẽ trở về đúng hạn.
Câu hỏi 2: Xin Visa du lịch Hàn Quốc có cần phỏng vấn không?
Thông thường, bạn sẽ không cần phỏng vấn nếu hồ sơ đầy đủ và không có sai sót. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bạn có thể được yêu cầu phỏng vấn ngắn qua điện thoại hoặc trực tiếp để xác minh thêm thông tin.
Câu hỏi 3: Lưu ý gì khi đi phỏng vấn Visa du lịch Hàn Quốc?
- Chuẩn bị kỹ lưỡng: Rà soát lại hồ sơ, nắm rõ thông tin đã khai và luyện tập trả lời phỏng vấn.
- Thành thật và chính xác: Cung cấp thông tin trùng khớp với hồ sơ và trả lời câu hỏi một cách trung thực.
- Chuyên nghiệp: Ăn mặc lịch sự, đến đúng giờ và thể hiện thái độ hợp tác.
Câu hỏi 4: Đi du lịch Hàn Quốc vào dịp lễ cần xin giấy xin nghỉ phép không?
Có. Do bạn đi du lịch nước ngoài, bạn cần xin phép người đứng đầu cơ quan để chứng minh ràng buộc tại Việt Nam.
Câu hỏi 5: Sử dụng sổ tiết kiệm online để xin Visa du lịch tự túc được không?
Không. Chỉ sổ tiết kiệm giấy mới được chấp nhận để chứng minh tài chính.
Câu hỏi 6: Có thẻ xanh Mỹ/Châu Âu có được miễn Visa không?
Không. Bạn vẫn phải xin Visa du lịch Hàn Quốc dù sở hữu thẻ xanh Mỹ hoặc thẻ cư trú vĩnh viễn các nước Châu Âu. Nhưng đối với 1 số địa điểm sẽ được miễn Visa du lịch Hàn Quốc.
Câu hỏi 7: Hộ chiếu cũ hết hạn, Visa còn hạn trên hộ chiếu cũ có sử dụng được không?
Có. Bạn cần sửa đổi thông tin hộ chiếu mới lên Visa cũ để có thể sử dụng Visa này nhập cảnh Hàn Quốc.
Câu hỏi 8: Sổ hộ khẩu/giấy tạm trú bị thu hồi, thay thế bằng giấy tờ gì?
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú thay thế sổ hộ khẩu.
- Giấy thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú thay thế sổ tạm trú.
Câu hỏi 9: Đương đơn đi làm nhưng số dư tài khoản không đủ 5.000USD, có thể nhờ bố mẹ bảo lãnh?
Không. Bố mẹ cần sang tên sổ tiết kiệm cho con để chứng minh tài chính.
Câu hỏi 10: Sau bao lâu kể từ ngày bị từ chối Visa Hàn Quốc có thể nộp hồ sơ lại?
Bạn cần chờ 3 tháng sau ngày bị từ chối mới có thể nộp hồ sơ xin cấp lại Visa cùng loại.
Với những hướng dẫn chi tiết và thông tin hữu ích ở trên, 24H Visa tin rằng bạn đã nắm được cách xin Visa Hàn Quốc cũng như quy trình cụ thể. Nếu bạn đang cần tìm một đơn vị làm dịch vụ Visa Hàn Quốc uy tín, hãy liên hệ ngay đến 24H Visa – địa chỉ đáng tin cậy giúp bạn có được Thị thực Hàn Quốc nhanh chóng, tối ưu chi phí.