Các loại Visa Hàn Quốc hiện nay có khá nhiều loại, trong đó mỗi loại sẽ tương ứng với các đương đơn kèm theo đó là mục đích nhập cảnh khác nhau. Nếu bạn muốn tìm ra được loại Visa Hàn thích hợp nhất cho mình để nhập cảnh vào đất nước này thì nhất định không được bỏ qua bài viết tổng hợp các thông tin về các loại Visa Hàn Quốc như: Quá cảnh, Ngắn hạn, điều trị, du học,.. của 24H Visa.
Table of Contents
ToggleCác loại Visa Hàn Quốc theo mục đích nhập cảnh hiện nay
Visa Hàn Quốc theo mục đích nhập cảnh bao gồm 8 loại: Visa Hàn Quốc ngắn hạn; Visa điều trị Y tế Hàn Quốc; Visa du học Hàn Quốc; Visa làm việc chuyên nghiệp; Visa làm việc không chuyên nghiệp; Visa hoạt động tôn giáo; Visa ngoại giao; Visa kết hôn. Cụ thể như sau:
1.1 Visa ngắn hạn Hàn Quốc
Phân loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng | Thời gian lưu trú |
Du lịch | (C-3-1) | Visa lưu trú ngắn hạn phù hợp cho những ai có nhu cầu đến thăm họ hàng, tham gia các sự kiện văn hóa, nghệ thuật, thi đấu giao hữu, đầu tư vào dự án công cộng, tham gia hội nghị, khóa đào tạo hoặc diễn thuyết ngắn hạn. Loại visa này cũng hỗ trợ những người muốn tham dự hoặc quan sát các hoạt động mang tính chất đặc biệt trong thời gian giới hạn. | 90 ngày |
C-3-9 | Du lịch Hàn Quốc trong kỳ nghỉ với mục đích tham quan và giải trí. | 30 ngày | |
Du lịch theo đoàn | C-3-2 | Người nhập cảnh với mục đích du lịch cá nhân, theo nhóm hoặc tham gia các hoạt động thương mại ngắn hạn tại sân bay có thể sử dụng dịch vụ visa do đại lý du lịch chịu trách nhiệm. | 90 ngày |
Thương mại | C-3-4 | Người tham gia các hoạt động thương mại như nghiên cứu thị trường, tư vấn, liên hệ kinh doanh, ký kết hợp đồng hoặc các hoạt động thương mại quy mô nhỏ. | 90 ngày |
Thỏa thuận sử dụng thương mại ngắn hạn | C-3-5 | Người nhập cảnh Hàn Quốc theo thỏa thuận thương mại ngắn hạn cần tuân thủ quy định visa hiện hành. | 30 ngày/lần |
Thương mại được tài trợ | C-3-6 | Người được nhận lời mời từ công ty hoặc tổ chức do Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định. | 90 ngày |
1.2 Visa điều trị y tế
Visa điều trị y tế Hàn Quốc sẽ được cấp cho những đối tượng muốn nhập cảnh vào đất nước này để điều trị, tìm ra giải pháp cải thiện sức khỏe hoặc thăm, chăm sóc người thân. Dưới đây là nội dung cụ thể về loại Visa nhập cảnh Hàn Quốc này, bao gồm:
Phân loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng | Thời gian lưu trú |
Điều trị y tế | C-3-3 |
|
90 ngày |
Điều dưỡng trị liệu | G-1-10 | Người đi cùng bệnh nhân đang trong quá trình điều trị và phục hồi, được các công ty/tổ chức đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc mời đi chữa bệnh. | Lên đến 1 năm |
1.3 Visa du học
Hiện nay, các bạn học sinh, sinh viên có nhu cầu nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích du học tương đối nhiều. Nếu muốn nhập cảnh theo loại Visa này, bạn cần tham khảo những thông tin liên quan sau:
Phân loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng | Thời gian lưu trú |
Cao đẳng | D-2-1 |
|
2 năm (tùy theo loại Visa) |
Cử nhân | D-2-2 |
|
|
Thạc sĩ | D-2-3 |
|
|
Tiến sĩ | D-2-4 |
|
|
Nghiên cứu sinh | D-2-5 |
|
|
Trao đổi sinh viên | D-2-6 |
|
|
Đào tạo ngôn ngữ liên kết với trường đại học | D-4-1 |
|
Tối đa 2 năm |
Tiểu học, THCS, THPT | D-4-3 |
|
2 năm (tùy theo loại Visa) |
Đào tạo ngôn ngữ | D-4-7 |
|
2 năm (tùy theo loại Visa) |
1.4 Visa làm việc chuyên nghiệp
Đương đơn có bằng cấp, trình độ chuyên môn cao mong muốn nhập cảnh Hàn Quốc để làm việc có thể xin các loại Thị thực sau:
Phân loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng | Thời gian lưu trú |
Làm việc trong thời gian ngắn | C-4 | Cấp cho những đương đơn nhập cảnh Hàn Quốc để làm việc trong thời gian ngắn ví dụ như: Trình diễn thời trang, quảng cáo,… | Đang cập nhật |
Tìm kiếm việc làm | D-10-1 | Có nhu cầu ở lại Hàn Quốc để tìm việc trong các lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như:
+ Giáo sư (E-1) + Giảng viên ngoại ngữ (E-2) + Nghiên cứu (E-3) + Giảng viên kỹ thuật (E-4) + Chuyên gia (E-5) Cấp cho các du học sinh Hàn Quốc đã tốt nghiệp |
Đang cập nhật |
Khởi nghiệp | D-10-2 | Visa này dành cho những cá nhân có kế hoạch khởi nghiệp tại Hàn Quốc, cho phép tham gia các hoạt động như chương trình đào tạo khởi nghiệp và nộp đơn xin cấp bằng sáng chế để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. | Đang cập nhật |
Giáo sư | E-1 | Dành cho những cá nhân đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và có ý định tham gia vào các hoạt động giáo dục, nghiên cứu hoặc giảng dạy tại các trường cao đẳng hoặc cơ sở giáo dục đại học tại Hàn Quốc. | 5 năm |
Giáo viên trợ giảng | E-2-2 | Những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc để làm trợ giảng Tiếng Anh ở các trường tiểu học, THCS,… | Đang cập nhật |
Hướng dẫn kỹ thuật | E-4 | Visa được cấp cho những cá nhân được tổ chức công hoặc tư tại Hàn Quốc mời tham gia làm việc, nhằm cung cấp kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực khoa học tự nhiên hoặc công nghệ cho một ngành công nghiệp đặc biệt. | Đang cập nhật |
Nghệ thuật và giải trí | E-6-1 | Cấp cho đối tượng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật kiếm lợi nhuận như âm nhạc, nghệ thuật, văn học, diễn xuất trên truyền hình,… | Đang cập nhật |
Sản xuất | E-9-1 | Cấp visa cho đối tượng đáp ứng yêu cầu việc làm tại Hàn Quốc theo quy định của luật tuyển dụng lao động nước ngoài, đặc biệt dành cho những người đang làm việc tại các công ty sản xuất. | Đang cập nhật |
Nông nghiệp | E-9-3 | Dành đối tượng đáp ứng yêu cầu làm việc tại Hàn Quốc theo quy định của luật tuyển dụng lao động nước ngoài, bao gồm các lĩnh vực như nông nghiệp, chăn nuôi và nhiều ngành nghề khác. | Đang cập nhật |
Thuyền viên tàu cá | E-10-2 | Dành cho thuyền viên đang làm việc trên tàu đánh bắt bằng lưới cố định và tàu đánh bắt bằng điện.
Yêu cầu có hợp đồng lao động từ 6 tháng trở lên với cơ sở kinh doanh (tàu cá từ 20 tấn trở lên). |
Bên cạnh đó, đương đơn có thể xin các loại Visa ở Hàn Quốc làm việc khác ví dụ như: E-7-1, F-5-11,… tùy theo mục đích nhập cảnh và khả năng của mình.
1.5 Visa hoạt động tôn giáo – báo chí
Với những đối tượng hoạt động trong lĩnh vực báo chí hay tôn giáo, nếu muốn nhập cảnh vào đất nước này thì cần xin loại Thị thực sau:
Phân loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng | Thời gian lưu trú |
Đưa tin ngắn hạn | C1 | Người được cử đến đất nước này để đưa tin bởi một tạp chí, tờ báo hay các phương tiện truyền thông nước ngoài trong thời gian ngắn hạn. | 90 ngày |
Đưa tin dài hạn | D5 | Đối tượng được cử bởi báo chí, đài phát thanh, tạp chí hoặc tổ chức tin tức nước ngoài đến Hàn Quốc để thực hiện các hoạt động phỏng vấn hoặc đưa tin dài hạn. | 1 năm |
Hoạt động tôn giáo | D6 | Những người tham gia hoặc được mời đến Hàn Quốc để tham gia vào các hoạt động tôn giáo, xã hội. | 2 năm |
1.6 Visa đầu tư
Phân loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng | Thời gian lưu trú |
Đầu tư Hàn Quốc | D8-1 | Những người muốn làm việc tại các công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Hàn Quốc | 12 tháng |
D8-2 | Dành cho đối tượng muốn thành lập công ty liên doanh theo luật đặc biệt về phát triển kinh doanh (trừ nước Cuba và Trung Quốc) | 12 tháng | |
D8-3 | Những người nước ngoài đã đầu tư vào doanh nghiệp ở đây và do người Hàn điều hành. | 24 tháng | |
D8-4 | Dành cho đối tượng thành lập công ty chuyên về lĩnh vực công nghệ và kinh doanh.
Ngoài ra, cần có bằng cử nhân hoặc quyền sở hữu trí tuệ với một sản phẩm cụ thể hoặc kỹ năng tương đương khác mới được cấp loại thị thực này. |
24 tháng |
1.7 Visa ngoại giao
Nội dung bảng sau sẽ là những thông tin về loại Visa ngoại giao Hàn Quốc, bao gồm:
Phân loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng | Thời gian lưu trú |
Ngoại giao | A – 1 | – Là thành viên của các cơ quan lãnh sự hoặc phái đoàn ngoại giao của Chính phủ nước ngoài được sự chấp thuận của Hàn Quốc.
– Những người được hưởng mức độ ưu đãi và miễn trừ ngoại giao ví dụ như các đoàn ngoại giao theo thỏa thuận, thông lệ quốc tế. – Thân nhân của những đối tượng được đề cập đến ở trên. |
Từ 1 đến 2 năm |
Viên chức chính phủ nước ngoài | A – 2 | Những đương đơn đang làm việc cho các tổ chức quốc tế hay Chính phủ nước ngoài được sự chấp thuận của Hàn Quốc và thân nhân của họ. | Tối đa 2 năm |
1.8 Visa kết hôn
Với những đối tượng kết hôn với công dân Hàn Quốc hoặc người thân của họ có thể nhập cảnh theo những hình thức sau:
Phân loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng | Thời gian lưu trú |
Vợ/chồng Hàn Quốc | F-6-1 | Vợ/chồng của các công dân Hàn Quốc | 90 ngày |
Chăm sóc con cái | F-6-2 | Cha/mẹ không đủ tiêu chuẩn làm vợ/chồng theo diện visa F-6-1, nhưng vẫn có thể nuôi con chưa thành niên sinh ra từ mối quan hệ hôn nhân (bao gồm cả hôn nhân không chính thức) với công dân Hàn Quốc. | Tối đa từ 2,3 năm |
2. Các loại Visa Hàn Quốc phân theo số lần nhập cảnh
Các loại Visa Hàn Quốc khi được phân loại theo số lần nhập cảnh sẽ bao gồm:
- Visa nhập cảnh 1 lần (Single Entry Visa): Loại Visa này chỉ cho phép nhập cảnh một lần duy nhất. Đồng thời, giá trị của nó sẽ là dưới 3 tháng kể từ ngày được phát hành.
- Visa nhập cảnh 2 lần (Double Entry Visa): Với loại Visa này đương đơn có thể nhập cảnh Hàn Quốc 2 lần liên tiếp trong 6 tháng.
- Visa nhập cảnh nhiều lần (Multiple Entry Visa): Loại Visa này cho phép bạn nhập cảnh nhiều lần với thời hạn là 5 năm hoặc 10 năm.
3. Các loại Visa Hàn Quốc phân theo thời hạn nhập cảnh
Các loại Visa Hàn Quốc được phân loại theo thời hạn sẽ bao gồm:
- Visa ngắn hạn (3 tháng): Loại Visa Hàn Quốc này chỉ cho phép nhập cảnh trong thời gian 3 tháng kể từ ngày cấp Visa. Thông thường, loại Thị thực này sẽ cho phép bạn nhập cảnh 1 lần vào Hàn Quốc.
- Visa 6 tháng: Với loại Visa nhập cảnh Hàn Quốc này, bạn chỉ có thể nhập cảnh 2 lần với thời gian 6 tháng kể từ ngày cấp.
- Visa đại đô thị (Visa Hàn Quốc 5 năm): Đây là loại Visa cho phép bạn nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 5 năm kể từ ngày được cấp Visa.
- Visa 10 năm: Loại Thị thực này giúp đương đơn được phép nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 10 năm tính từ ngày cấp Visa.
Theo thông tin được cập nhật mới nhất vào 22/5/2024 đã có một số thay đổi nhất định. Cụ thể, trước đây các loại Visa Hàn Quốc 10 năm sẽ cho phép người sở hữu được lưu trú 90 ngày, sau khi cập nhật mới thời hạn lưu trú chỉ còn tối đa 30 ngày.
Lưu ý:
- Đương đơn chỉ được phép nhập cảnh và lưu trú tại Hàn Quốc trong thời gian được cấp theo loại Visa. Nếu muốn nhập cảnh vào đất nước này những Visa đã hết hạn bạn cần phải xin lại Visa mới.
- Trường hợp đương đơn vẫn lưu trú tại quốc gia này dù đã hết thời gian nhập cảnh sẽ bị trục xuất ngay khi phát hiện và để lại dấu vết không tốt trong hồ sơ ảnh hưởng đến việc xin Visa sau này.
Việc tìm hiểu thông tin chi tiết về các loại Visa Hàn Quốc sẽ giúp bạn xác định đúng loại Thị thực mà mình cần xin để nhập cảnh vào đất nước này. Từ đó, đương đơn sẽ chuẩn bị được các loại hồ sơ cần thiết. Nếu bạn vẫn chưa biết thủ tục xin Visa Hàn Quốc như thế nào cho đạt chuẩn, hãy liên hệ ngay với đơn vị làm dịch vụ Visa Hàn Quốc TPHCM – 24H Visa để được các chuyên viên tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng.